Trong thực tế có rất nhiều loại hợp đồng điều chỉnh các quan hệ pháp luật. Một trong số đó là hợp đồng mua bán tài sản nói chung. Vậy hợp đồng mua bán tài sản là gì? Cần lưu ý gì để soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng mua bán tài sản là gì?
Theo Điều 430, Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.”
Đối tượng của hợp đồng mua bán tài sản là tài sản được quy định trong Bộ luật Dân sự 2015, trường hợp theo quy định của luật, tài sản bị cấm hoặc bị hạn chế chuyển nhượng thì tài sản là đối tượng của hợp đồng mua bán phải phù hợp với các quy định đó. Ngoài ra, tài sản bán thuộc sở hữu của người bán hoặc người bán có quyền bán cũng là đối tượng của hợp đồng mua bán tài sản.
2. Nội dung chính của hợp đồng mua bán tài sản:
– Thông tin của các bên tham gia hợp đồng
– Đối tượng của hợp đồng
– Giá và phương thức thanh toán
– Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng
– Quyền và nghĩa vụ của các bên
– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
– Phương thức giải quyết tranh chấp
3. Mẫu hợp đồng mua bán tài sản:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN
Số:…/20…/HDMBTS
Căn cứ
Căn cứ
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2019, tại ……
Hai bên gồm có:
BÊN A: BÊN BÁN TÀI SẢN
(Bên bán là tổ chức)
Tên tổ chức:
Địa chỉ trụ sở:
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Bên bán là cá nhân)
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
BÊN B: BÊN MUA TÀI SẢN
(Bên mua là tổ chức)
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Bên mua là cá nhân)
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng mua bán tài sản với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Tài sản mua bán: …
Chủng loại tài sản mua bán: …
Số lượng tài sản mua bán: …
Chất lượng của tài sản mua bán: …
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
1. Giá mua bán tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
2. Phương thức thanh toán: …
3. Thời hạn thanh toán:
Đợt 1: Bên B thanh toán tiền mua tài sản cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
Đợt 2: Bên B thanh toán tiền mua tài sản cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
Đợt 3: …
Điều 3. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng mua bán
1. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán:
Hợp đồng được thực hiện kể từ ngày bên A và bên B ký kết và chấm dứt khi bên A hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản cho bên B, đồng thời bên B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho bên A theo quy định tại hợp đồng này.
Thời hạn bên A giao tài sản cho bên B là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Thời hạn bên B thanh toán Đợt … cho bên A là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
2. Địa điểm giao nhận tài sản:
Bên A giao tài sản cho bên B và bên B nhận tài sản cho bên A tại: …
3. Phương thức giao nhận tài sản:
Tài sản mua bán được bên A giao cho bên B nhận một lần (hoặc … lần) và trực tiếp.
Điều 4. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên
1. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên A:
– Giao tài sản theo quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, kèm theo giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có) cho bên B theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này.
– Thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản cho bên B theo quy định của pháp luật (nếu có).
– Cung cấp thông tin cần thiết về tài sản và hướng dẫn cách sử dụng tài sản đó cho bên B;
– Bảo hành đối với tài sản mua bán trong thời hạn bảo hành là … tháng, kể từ ngày bên B nhận được tài sản;
– Sửa chữa tài sản và bảo đảm tài sản có đủ các tiêu chuẩn chất lượng hoặc có đủ các đặc tính đã cam kết với bên B.
– Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên B:
– Thanh toán tiền mua tài sản cho bên A theo đúng quy định tại Điều 3 hợp đồng này;
– Thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản và nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật, thuộc trách nhiệm của bên B theo quy định tại hợp đồng này;
– Yêu cầu bên A sửa chữa tài sản không phải trả tiền đối với tài sản có khuyết tật hoặc trả lại tài sản và lấy lại tiền trong thời hạn bảo hành;
– Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 5. Cam kết của các bên
1. Bên A cam đoan:
– Thông tin về tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
– Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản theo quy định của pháp luật;
– Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản không có tranh chấp; Tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
– Những thông tin về bên B đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có);
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1. Tiền lãi do chậm thanh toán: Trường hợp bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
2. Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).
3. Phạt vi phạm hợp đồng: Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho bên bị vi phạm.
Điều 7. Chi phí khác
Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu do bên A và bên B tự thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng.
Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Các thoả thuận khác
Hợp đồng này được mặc nhiên chấm dứt và thanh lý khi bên A hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản cho bên B, đồng thời bên B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho bên A theo quy định tại hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN A BÊN B
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
4. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản:
Phần đầu là phần thông tin của các bên tham gia hợp đồng: yêu cầu các chủ thể ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân( số căn cước công dân), số điện thoại. Còn đối với tổ chức thì phải ghi rõ tên tổ chức, địa chỉ trụ sở, người đại diện,…
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng: điền thông tin tên, chủng loại, số lượng, chất lượng của tài sản.
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán: ghi rõ giá mua tài sản ở Điều 1 là bao nhiêu. Phương thức thanh toán có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua Ngân hàng. Thời hạn thanh toán có thể chia thành nhiều đợt, số tiền được ghi bằng số và cả bằng chữ.
Điều 3. Thời hạn, địa điểm và phương thức thực hiện hợp đồng: Các bên sẽ cùng thỏa thuận với nhau về thời hạn, địa điểm giao nhận tài sản. Ngoài ra, sẽ thỏa thuận về phương thức giao nhận tài sản, bên bán có sẽ giao tài sản cho bên mua một lần hoặc nhiều lần và trục tiếp.
Điều 4. Quyền và Nghĩa vụ của các chủ thể tham gia hợp đồng: Các bên tham gia ký kết hợp đồng cần ghi rõ những quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng. Những điều này phải phù hợp và tuân thủ theo quy định của pháp luật, và phải dựa trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau.
Điều 5. Cam kết của các bên: Điều này ghi nhận những cam kết mang tính bắt buộc thực hiện đối với mỗi bên khi tham gia hợp đồng. Và sau khi ghi nhận những cam kết này thì các bên cần phải thực hiện đầy đủ và đúng những cam kết đó.
Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng: Đề cập đến tiền lãi do chậm thanh toán, bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng khi một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng.
Điều 7. Chi phí khác: Nếu như phát sinh thêm chi phí chuyển quyền sở hữu thì bên bán và bên mua sẽ thỏa thuận với nhau và được ghi rõ trong hợp đồng.
Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp: Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có xảy ra tranh chấp thì các bên có thể tự thỏa thuận còn không thể tự hòa giải thì phải đem tranh chấp ra tòa để giải quyết để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên.
Sau khi đã thống nhất với các điều khoản bên trên thì các bên sẽ tiến hành ký kết. Các điều khoản về chấm dứt và thanh lý hợp đồng sẽ được thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015. Hợp đồng được lập thành các bản với giá trị như nhau và mỗi bên sẽ giữ để tiện cho việc thực hiện hợp đồng. Hợp đồng phải được lập theo đúng nội dung và hình thức được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật.
Căn cứ pháp lý:
– Bộ luật Dân sự 2015.