Thông thường chúng ta thường thấy những tài sản được mua bán thông thường như nhà cửa, xe cộ…ngoài ra các giấy tờ có giá cũng được các cá nhân tổ chức sử dụng để mua bán. Vậy giấy tờ có giá là gì, mua bán giấy tờ có giá được pháp luật quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng mua bán giấy tờ có giá là gì?
Giấy tờ có giá là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, trong đó xác nhận quyền tài sản của một chủ thể nhất định (tổ chức, cá nhân) xét trong mối quan hệ pháp lý với các chủ thể khác. Theo quy định tại Khoản 8 Điều 6
Theo Điều 430
Điều 105
“ 1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.”
Giấy tờ có giá là tài sản do đó hợp đồng mua bán giấy tờ có giá chính là hợp đồng mua bán tài sản. Hợp đồng mua bán giấy tờ có giá là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.
Hợp đồng mua bán giấy tờ có giá là kết quả của sự thỏa thuận và đi đến việc chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá cho nhau. Hợp đồng đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên, các bên phải thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng. Đồng thời hợp đồng ghi nhận cơ sở giải quyết tranh chấp giữa hai bên trong trường hợp có tranh chấp xảy ra.
2. Mẫu hợp đồng mua bán giấy tờ có giá:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
HỢP ĐỒNG KHUNG MUA/BÁN GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Số:……/HĐK
Ngày….. tháng…… năm…..
– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự 2015;
– Căn cứ Thông tư số………. ngày……….. quy định về nghiệp vụ thị trường mở;
– Căn cứ Quyết định số……… ngày……….. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về danh mục các loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời Điểm định giá và giá thanh toán;
Bên A: (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Địa chỉ:…..
Điện thoại:. FAX:……….. E-mail:…….
Tài Khoản thanh toán VND số:……….. Tại……..
Bên B: (Thành viên)
Địa chỉ………..
Điện thoại:……. FAX:……. E-mail:……….
Tài Khoản thanh toán VND số: …….Tại……..
Hai bên thống nhất ký kết Hợp Đồng Khung mua, bán giấy tờ có giá (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các Điều Khoản như sau:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Hợp đồng này là Hợp đồng khung, áp dụng chung đối với tất cả các giao dịch mua, bán giấy tờ có giá theo quy định tại Thông tư quy định về nghiệp vụ thị trường mở giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và……. (tên thành viên) là thành viên nghiệp vụ thị trường mở.
Điều 2. Thực hiện giao dịch
1. Giao dịch mua, bán giấy tờ có được thực hiện qua máy tính nối mạng giữa Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) và…………. (tên thành viên) theo chương trình phần mềm nghiệp vụ thị trường mở do Ngân hàng Nhà nước cung cấp.
2. Đối với giao dịch mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá: Sau khi có thông báo kết quả đấu thầu của Ngân hàng Nhà nước, Bên mua và Bên bán xác nhận giao dịch mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá bằng việc ký Hợp đồng cụ thể với các nội dung cơ bản sau:
a) Bên bán;
b) Bên mua;
c) Thông tin về giấy tờ có giá mua, bán: mã số, ngày phát hành, lãi suất phát hành trên thị trường sơ cấp, định kỳ thanh toán lãi (nếu có), ngày đến hạn thanh toán, khối lượng giấy tờ có giá;
d) Giá mua lại;
đ) Thời hạn bán;
e) Mức lãi suất đơn giá hoặc đa giá (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng);
g) Ngày mua lại;
h) Lãi suất quá hạn.
Đối với giao dịch mua, bán hẳn giấy tờ có giá: Sau khi có thông báo kết quả đấu thầu của Ngân hàng Nhà nước, Bên mua và Bên bán thực hiện thanh toán và chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá theo thông báo kết quả đấu thầu.
Tất cả các Khoản thanh toán giữa các bên được thực hiện bằng đồng Việt Nam và được chuyển vào tài Khoản của các bên nêu trong Hợp đồng này. Việc thanh toán và chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá được thực hiện theo quy định tại Thông tư quy định về nghiệp vụ thị trường mở, Quy trình nghiệp vụ thị trường mở và cam kết tại Hợp đồng này.
Điều 3. Thỏa thuận của các bên
1. Hai bên ký Hợp đồng này thỏa thuận:
2. Tuân thủ các Điều Khoản và Điều kiện của Hợp đồng này và các quy định pháp luật liên quan.
3. Người đại diện cho mỗi bên ký kết Hợp đồng này là đại diện hợp pháp của mỗi bên.
4. Bên bán có đầy đủ quyền để chuyển quyền sở hữu các giấy tờ có giá cho Bên mua vào thời Điểm chuyển quyền sở hữu và Bên mua sẽ có tất cả các quyền và lợi ích đối với giấy tờ có giá đó và không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ nghĩa vụ nợ, các Khoản phí hay những nghĩa vụ khác. Trường hợp Bên bán là thành viên sẽ ủy quyền cho Ngân hàng Nhà nước thực hiện thủ tục về chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá theo quy định.
5. Thành viên chấp thuận để Ngân hàng Nhà nước trích tài Khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước của thành viên để thanh toán số tiền trúng thầu mua giấy tờ có giá hoặc thanh toán tiền mua lại giấy tờ có giá trong trường thành viên không thực hiện thanh toán theo thỏa thuận với Ngân hàng Nhà nước.
6. Tuân thủ đầy đủ các quy định tại Thông tư quy định về nghiệp vụ thị trường mở.
Điều 4. Xử lý vi phạm
Việc xử lý vi phạm các cam kết tại Hợp đồng này được xử lý theo quy định của Thông tư quy định về nghiệp vụ thị trường mở và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 5. Trường hợp bất khả kháng
1. Các bên sẽ không phải chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các trách nhiệm và nghĩa vụ liên quan đến các quy định trong Hợp đồng này khi xảy ra các sự cố mà hậu quả ngoài tầm kiểm soát của các bên như: chiến tranh, bạo động, thiên tai, đình công,… và các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật.
2. Ngay sau khi xảy ra các sự cố nêu tại Khoản 1 Điều này, bên bị ảnh hưởng bởi nguyên nhân bất khả kháng thông báo bằng văn bản cho bên kia để trao đổi và giải quyết các vấn đề liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng này.
Điều 6. Thông báo và liên lạc
1. Tất cả các thông báo, yêu cầu hoặc trao đổi liên quan tới Hợp đồng này phải được lập bằng văn bản tiếng Việt và được gửi qua chương trình phần mềm nghiệp vụ thị trường mở, hoặc gửi bằng thư điện tử, hoặc fax, hoặc chuyển tay, hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ của các bên đề cập ở phần đầu của Hợp đồng này.
2. Các thông báo và liên lạc được xác định là đã được nhận trong trường hợp:
– Ngay sau khi gửi qua chương trình phần mềm nghiệp vụ thị trường mở, gửi bằng thư điện tử hoặc fax (với Điều kiện người gửi nhận được bản xác nhận đã gửi);
– Người nhận nhận được văn bản trong trường hợp chuyển qua đường bưu điện, nhưng không quá 7 ngày làm việc sau khi gửi cho người nhận;
– Ngay thời Điểm chuyển trong trường hợp văn bản được chuyển tay trong giờ làm việc.
3. Mỗi bên phải thông báo cho bên kia khi có thay đổi địa chỉ, điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử.
Điều 7. Chuyển nhượng
Không bên nào được chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này cho bên thứ ba mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia. Việc thực hiện Hợp đồng này là quyền lợi và nghĩa vụ bắt buộc đối với bên kế thừa quyền lợi và nghĩa vụ.
Điều 8. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này tự động chấm dứt hiệu lực khi Bên B chấm dứt tư cách thành viên nghiệp vụ thị trường mở và Bên B đã hoàn thành các nghĩa vụ đối với Ngân hàng Nhà nước trong các giao dịch nghiệp vụ thị trường mở.
Điều 9. Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp
1. Hợp đồng này được giải thích và Điều chỉnh theo quy định của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Nếu có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này, trước hết các bên thỏa thuận giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Trường hợp thương lượng, hòa giải không thành, một trong các bên có quyền đưa tranh chấp ra giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam. Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án sẽ có giá trị ràng buộc đối với các bên và các bên có nghĩa vụ phải thi hành. Bên thua kiện sẽ phải chịu án phí và phí luật sư.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
Họ và tên:………..
Chức vụ:………..
ĐẠI DIỆN BÊN B
Họ và tên:………..
Chức vụ:………..
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
Thông tin chủ thể: hai bên ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, email;
Điều 1: Ghi rõ đối tượng hợp đồng là giấy tờ có giá nào;
Điều 2: Thực hiện giao dịch: Ghi rõ thông tin giấy tờ có giá (mã số, ngày phát hành, lãi suất phát hành trên thị trường sơ cấp, định kỳ thanh toán lãi (nếu có), ngày đến hạn thanh toán, khối lượng giấy tờ có giá), giá mua, thời hạn bán, ngày mua lại…
Cơ sở pháp lý:
– Bộ luật dân sự 2015.