Đất nông nghiệp được cấp cho người dân để sử dụng trong canh tác, phát triển nông nghiệp. Do đó các quyền sử dụng, định đoạt cũng được thực hiện. Khi các chủ thể có nhu cầu mua bán đất nông nghiệp, có thể thực hiện hợp đồng viết tay. Trong đó, cần đảm bảo các yêu cầu hình thức, nội dung, giá trị pháp lý của hợp đồng.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp được hiểu như thế nào?
Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay (hay gọi chính xác hơn là hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất) được thực hiện bằng hình thức viết tay, lập thành văn bản.
Một số nhóm đất nông nghiệp được phép chuyển giao quyền sử dụng đất cho chủ thể khác.
2. Các nhóm đất nông nghiệp nào được phép chuyển nhượng?
Các chủ thể khi có nhu cầu mua bán, cần xem xét đối tượng của hợp đồng có được pháp luật cho phép mua bán hay không. Dựa theo Điều 13 Luật Đất đai 2013 thì các mục đích sử dụng trong nhóm đất nông nghiệp được phép chuyển nhượng gồm:
– Đất sản xuất nông nghiệp.
– Đất lâm nghiệp.
– Đất nuôi trồng thuỷ sản.
– Đất làm muối.
Qua đó, các mục đích chuyển nhượng cũng phải tuân thủ ý nghĩa, quy hoạch trong sử dụng đất nông nghiệp của nhà nước.
3. Hợp đồng mua bán đất trồng lúa viết tay có được công nhận không?
Đây là một hình thức lập hợp đồng thành văn bản. Cho nên đảm bảo về mặt hình thức. Tuy nhiên hợp đồng này phải được công chứng, chứng thực. Bởi đất đai là các đối tượng giao dịch có điều kiện trong hoạt động quản lý nhà nước.
Các Văn bản pháp luật điều chỉnh:
Phụ thuộc vào các quan hệ xã hội phát sinh khi tiến hành hợp đồng. Đó là:
+ Quan hệ giao dịch mua bán, chuyển nhượng giữa người với người thông qua Luật Dân.
+ Đối tượng giao dịch mua bán là đất đai dưới sự kiểm soát của Luật Đất đai.
Các bên được phép tự do thỏa thuận trong khuôn khổ pháp luật.
Chủ thể hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay:
Chủ thể mua bán bao gồm:
+ Bên chuyển nhượng (bên bán).
+ Bên nhận chuyển nhượng (bên mua).
Cả hai đều phải đảm bảo có năng lực hành vi dân sự. Thực hiện ký kết, xác lập hợp đồng trên tình thần tự nguyện, không ép buộc.
Sử dụng mẫu hợp đồng viết tay ở đâu?
Trên thực tế, có nhiều
Hợp đồng mua bán đất là giấy tờ vô cùng quan trọng. Các quyền lợi, giá trị giao dịch có thể bị tác động rất lớn nếu có tranh chấp phát sinh trên thực tế. Đây là giấy tờ chứng minh giao dịch, căn cứ xác định quyền lợi, nghĩa vụ tương ứng của các bên. Bạn có thể tham khảo
4. Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———***——–
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
…. , ngày …….. tháng ………. năm …… Chúng tôi gồm có:
Bên A
Ông / Bà: ………..
Ngày sinh: ……. / ……. / ………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu:……
cấp ngày…… / …… / …………..tại ………
Địa chỉ liên hệ: ………..
Số điện thoại: …………..
Bên B
Ông / Bà: ………..
Ngày sinh: ……. / ……. / ………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………
cấp ngày…… / …… / ……….tại ……….
Địa chỉ liên hệ: ………..
Số điện thoại: ………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1 – CÁC QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN ĐỔI
Bên A nhượng lại toàn bộ quyền sử dụng đất cho Bên B đối với thửa đất:
– Thửa đất số: ……….
– Tờ bản đồ số:………..
– Địa chỉ thửa đất: ……….
– Diện tích: ……. m2 (bằng chữ: …………)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………… m2
+ Sử dụng chung: ……… m2
– Mục đích sử dụng:…………
– Thời hạn sử dụng:……………
– Nguồn gốc sử dụng:…………..
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ………….. do ………. cấp ngày …../……../……..,
Giá trị quyền sử dụng đất do hai bên thoả thuận là: ……….đồng.
(Bằng chữ: ……….đồng Việt Nam).
ĐIỀU 2 – VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B ngay sau khi Bên A đã được Bên B thanh toán đủ số tiền nêu trên.
2. Các bên chuyển đổi có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất đối với các thửa đất chuyển đổi tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Đồng thời Bên A có trách nhiệm hỗ trợ mà không có điều kiện ràng buộc nào để Bên B hoàn thành mọi thủ tục liên quan đến việc đăng ký quyền sử dụng của lô đất trên.
ĐIỀU 3 – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4 – CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển đổi quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
3. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nhận chuyển đổi nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
4. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
4.1. Thửa đất không có tranh chấp;
4.2. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
5. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
6. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 5 – ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Bên A (Ký và ghi rõ họ tên) | Bên B (Ký và ghi rõ họ tên) |
5. Hướng dẫn soạn hợp đồng mua bán đất ruộng viết tay:
Hình thức của hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay:
Phải lập thành văn bản và phải đi công chứng/chứng thực. Do đối tượng giao dịch là đất đai nói chung, đất nông nghiệp nói riêng. Cho nên có thể lập thành văn bản viết tay hoặc đánh máy. Trong đó chữ ký, đóng dấu thì không được đánh máy, sử dụng hình ảnh.
Trường hợp các bên xác lập giao dịch bằng giấy viết tay sẽ có những rủi ro nhất định. Khi đó, có thể không mang đến các cam kết chắc chắn, chặt chẽ cho quyền lợi và nghĩa vụ tương ứng được tiếp cận. Do đó các nội dung cần phải triển khai, quán triệt chặt chẽ.
Để đảm bảo có căn cứ rõ ràng khi có tranh chấp phát sinh, các bên phải lựa chọn hình thức hợp đồng bằng văn bản có công chứng/chứng thực theo quy định để có giá trị pháp lý. Bởi đất đai là đối tượng giao dịch, chuyển nhượng, sử dụng có đăng ký, có chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Cấu trúc của hợp đồng:
Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay về bản chất là một hợp đồng dân sự. Ở đây, các bên hoàn toàn có thể tự do thỏa thuận trong phạm vi quyền lợi được pháp luật trao. Nên ngoài các phần bắt buộc theo cấu trúc của một hợp đồng thì về các điều khoản nội dung trong hợp đồng, các bên có thể xem xét, thoả thuận theo yêu cầu của mình.
Việc quy định càng chặt chẽ cách thức tuân thủ hợp đồng giúp hạn chế tranh chấp. Cũng như bảo vệ quyền lợi chính đáng trong từng tranh chấp thực tế.
Nội dung mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay:
Các yêu cầu về nội dung điều khoản thỏa thuận:
– Hợp đồng phải đảm bảo không trái đạo đức hay trái pháp luật theo điều khoản của Điều 122
– Hợp đồng sẽ bị vô hiệu ngay nếu vi phạm vào những điều cấm trong Điều 128
Các nội dung triển khai theo trình tự sau:
Các nội dung chính của một hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ trong tiến hành mua bán, chuyển quyền sử dụng. Bao gồm có các phần sau đây:
Phần đầu: Quốc hiệu tiêu ngữ.
Tên hợp đồng:
Phải thể hiện được nội dung chính của hợp đồng mua bán. Xác định được đối tượng của hợp đồng là gì? Giao dịch được thực hiện là giao dịch gì?
Ví dụ tên hợp đồng: HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
– Phần I: Thông tin của hai bên ký kết hợp đồng:
Đây là các thông tin cá nhân, hộ gia đình. Đây là các chủ thể có quyền sở hữu, chuyển giao đối với đất nông nghiệp đang sở hữu. Thể hiện được cách thức liên hệ cũng như liên lạc của chủ thể thực hiện giao dịch. Bao gồm:
+ Cần ghi rõ họ tên, ngày sinh.
+ Số giấy tờ tùy thân.
+ Địa chỉ cư trú: Địa chỉ cụ thể, nếu có cả số nhà, tên đường thì cũng phải ghi vào phần thông tin.
+ Cách thức liên hệ. Như số điện thoại, email,….
– Phần II: Nội dung hợp đồng:
Tuỳ điều kiện cụ thể do các bên thoả thuận nhưng cần đảm bảo các nội dung:
– Thông tin về thửa đất;
– Giá trị của đất khi bán;
– Phương thức, địa điểm, thời gian chuyển giao đất;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên;
– Phương thức giải quyết tranh chấp; Thỏa thuận và thống nhất về cách thức giải quyết tranh chấp, hoặc thỏa thuận về
– Các điều khoản khác. Như các cam kết của các bên đối với việc tuân thủ hợp đồng. Cam kết về các nội dung được trình bày bên trên là đúng sự thật khách quan.
– Phần III: Các bên ký và ghi rõ họ tên.
Sau đó, hợp đồng phải được thực hiện công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật.
Căn cứ pháp lý:
– Luật Đất đai năm 2013.
– Bộ luật Dân sự năm 2015.