Việt Nam đang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, vì vậy thị trường lao động có sự giao thoa một cách mạnh mẽ, xu hướng sử dụng người lao động nước ngoài ngày càng gia tăng. Dưới đây là mẫu hợp đồng lao động với giám đốc là người nước ngoài.
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng lao động với giám đốc là người nước ngoài:
CÔNG TY … | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số:…/HĐLĐ | …, ngày … tháng … năm … |
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Căn cứ theo
Chúng tôi gồm:
BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG):
Đại diện: …
Chức vụ: …
Quốc tịch: …
Địa chỉ: …
Điện thoại: …
Mã số thuế: …
Số tài khoản: …
Tại Ngân hàng: …
BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG):
Ngày tháng năm sinh: …
Giới tính: …
Quê quán: …
Địa chỉ thường trú: …
Số CMND: … Ngày cấp: … Nơi cấp: …
Trình độ: … Chuyên ngành: …
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký hợp đồng lao động với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc theo hợp đồng
1. Loại hợp đồng lao động: …
2. Thời hạn hợp đồng lao động: …
3. Thời điểm bắt đầu: …
4. Thời điểm kết thúc (nếu có): …
5. Địa điểm làm việc: …
6. Bộ phận công tác: …
7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …
8. Nhiệm vụ công việc như sau:
– Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà: …;
– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền;
– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc;
– Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.
Điều 2: Chế độ làm việc
1. Thời gian làm việc: …
2. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
3. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động
1. Quyền của người lao động
A) Tiền lương và phụ cấp:
– Mức lương/thù lao chính: …VNĐ/tháng.
– Phụ cấp trách nhiệm (nếu có): …VNĐ/tháng
– Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý.
– Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.
– Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.
– Hình thức trả lương: …
B) Các quyền lợi khác:
– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.
– Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và Quy chế tiền lương của Công ty.
– Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.
+ Nghỉ hàng tuần …
+ Nghỉ hàng năm: …
+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.
– Chế độ Bảo hiểm theo quy định của Nhà nước: …
– Chế độ phúc lợi: …
2. Nghĩa vụ của người lao động
A) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.
B) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
C) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
D) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
E) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.
F) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
G) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
1. Quyền của người sử dụng lao động
– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn);
– Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị;
– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy công ty;
– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động
– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Đảm đảm việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký;
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.
Điều 5: Điều khoản thi hành
– Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động;
– Hợp đồng lao động được làm thành … bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … Khi hai bên ký kết
Hợp đồng này làm tại công ty … ngày … tháng … năm …
ĐẠI DIỆN CÔNG TY … | NGƯỜI LAO ĐỘNG |
(Ký và ghi rõ họ tên) | (Ký và ghi rõ họ tên) |
2. Nội dung cần phải có trong hợp đồng lao động với giám đốc là người nước ngoài:
Hiện nay chưa có văn bản quy phạm pháp luật nào đưa ra mẫu cụ thể về hợp đồng lao động ký kết với giám đốc là người nước ngoài. Tuy nhiên có thể tham khảo mẫu hợp đồng lao động với giám đốc là người nước ngoài theo như phân tích nêu trên. Quá trình soạn hợp đồng lao động với giám đốc là người nước ngoài cũng cần phải đảm bảo những nội dung cơ bản để hợp đồng đó tuân thủ đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Nội dung cần phải có trong hợp đồng lao động với giám đốc là người nước ngoài sẽ được xem là căn cứ pháp lý quan trọng để bảo vệ quyền lợi hợp pháp và quyền lợi chính đáng của các bên, đặc biệt là người lao động nước ngoài. Cụ thể bao gồm các nội dung cơ bản sau:
– Công việc và địa điểm làm việc cụ thể. Công việc và địa điểm làm việc cần phải được người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận với nhau một cách cụ thể, các bên sẽ thống nhất ghi nhận trong hợp đồng lao động;
– Thông tin cơ bản của các bên trong quan hệ lao động;
– Thời hạn thực hiện hợp đồng lao động, thời gian thực hiện hợp đồng lao động, thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động, thời điểm kết thúc thực hiện hợp đồng lao động đối với trường hợp hợp đồng lao động có xác định thời hạn, thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
– Nội dung liên quan đến tiền lương, trả tiền bằng đồng Việt Nam hoặc đơn vị ngoại tệ;
– Nội dung liên quan đến thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi của người lao động;
– Vấn đề trang bị bảo hộ cho người lao động trong quá trình làm việc, chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động;
– Đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề của người lao động;
– Bồi thường thiệt hại và điều khoản về phạt vi phạm, giải quyết tranh chấp tại cơ quan có thẩm quyền;
– Chữ ký của các bên tham gia quan hệ lao động.
3. Hình thức và ngôn ngữ của hợp đồng lao động với giám đốc là người nước ngoài:
Hình thức và ngôn ngữ của hợp đồng lao động cũng cần phải tuân thủ theo quy định của pháp luật. Căn cứ theo quy định tại Điều 14 của Bộ luật lao động năm 2019, hợp đồng được giao kết dưới hai hình thức đó là văn bản hoặc lời nói. Đối với hình thức bằng văn bản, các bên trong quá trình giao kết hợp đồng cần phải được lập thành 02 văn bản, người lao động nước ngoài giữ một bản và người sử dụng lao động sẽ giữ một bản. Đối với hình thức bằng lời nói, trong quá trình áp dụng thì sẽ chỉ được phép áp dụng đối với hợp đồng có thời gian dưới 01 tháng, ngoại trừ những trường hợp quy định cụ thể tại Điều 18 và Điều 145 của Bộ luật lao động năm 2019.
Ngôn ngữ của hợp đồng, cần phải soạn thảo hợp đồng dưới hình thức song ngữ, tức là cần phải được soạn thảo hợp đồng dưới ngôn ngữ tiếng Việt và ngôn ngữ sử dụng thân thuộc của người lao động nước ngoài.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật Lao động năm 2019.
THAM KHẢO THÊM: