Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là một trong những loại hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động và người lao động ký kết. Vậy hợp đồng lao động không xác định thời hạn là gì?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng lao động là gì?
Theo khoản 1, Điều 13, Bộ luật Lao động 2019 quy định: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Theo khoản 1,Điều 20, Bộ luật Lao động 2019 quy định về các loại hợp đồng lao động:
Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
–
–
2. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là gì?
Theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 , Điều 20, Bộ Luật Lao động 2019 có quy định: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời Điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
Nội dung chính của hợp đồng lao động không xác định thời hạn bao gồm:
– Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
– Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
– Công việc và địa Điểm làm việc;
– Thời hạn của hợp đồng lao động;
– Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
– Chế độ nâng bậc, nâng lương;
– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
– Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
– Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
3. Mẫu hợp đồng lao động không xác định thời hạn :
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
Số: …/HĐLĐ
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …..…. Tại ….
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (BÊN A): ………
Đại diện Ông/Bà: …
Chức vụ: …
Địa chỉ: …
Điện thoại: …
Mã số thuế: …
Số tài khoản: …
NGƯỜI LAO ĐỘNG (BÊN B): …
Ông/Bà: …
Sinh năm: …
Quốc tịch: …
Nghề nghiệp: …
Địa chỉ thường trú: …
Số CMTND: …
Số sổ lao động (nếu có): …
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
Loại Hợp đồng lao động: …
Địa Điểm làm việc: …
Bộ phận công tác: Phòng … Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …
Nhiệm vụ công việc như sau:
– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.
– Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
Điều 2: Chế độ làm việc
Thời gian làm việc: …
Từ ngày thứ 2 đến sáng ngày thứ 7:
– Buổi sáng : 8h00 – 12h00
– Buổi chiều: 13h30 – 17h30
– Sáng ngày thứ 7: Làm việc từ 08h00 đến 12h00
Có thời gian làm việc tăng ca theo tính chất công việc của công ty và vẫn đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về việc làm thêm giờ.
Công ty sẽ cấp phát các công cụ, thiết bị để phục vụ cho quá trình làm việc.
Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
1. Nghĩa vụ
a) Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu
………
Quyền lợi
a) Tiền lương và phụ cấp:
– Mức lương chính: …. VNĐ/tháng.
– Phụ cấp trách nhiệm: ….. VNĐ/tháng
………
b) Các quyền lợi khác:
– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.
– Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương.
– Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước
…….
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
1.Nghĩa vụ
Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.
Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.
2. Quyền hạn
a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
……….
Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng
1. Người sử dụng lao động
Theo quy định tại điều 38 “Bộ luật lao động 2019” thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:
a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, đã điều trị 06 tháng liên tục, đối với người lao động làm theo
c) Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật, mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc;
……
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.
Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản thì các khoản có liên quan đến quyền lợi của người lao động được thanh toán theo quy định của Luật Phá sản doanh nghiệp.
2. Người lao động
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, nhưng phải báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất 45 ngày.
Điều 6: Những thỏa thuận khác
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của Pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết.
Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.
Điều 7: Điều khoản thi hành
Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng theo quy định của Thỏa ước tập thể, nội quy lao động và Pháp luật lao động.
Khi hai bên ký kết
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Hành chính nhân sự giữ 01 (một) bản, Người lao động giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm 20…
Hợp đồng được lập tại:…
NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
4. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng lao động không xác định thời hạn:
Phần thông tin của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng: yêu cầu các bên tham gia điền đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin.
Điều 1. Nội dung của hợp đồng sẽ được đề cập đến những vấn đề như loại hợp đồng? địa Điểm làm việc, bộ phận công tác- chức danh chuyên môn và nhiệm vụ công việc đối với người được tuyển dụng.
Điều 2. Chế độ làm việc: người sử dụng lao động sẽ cung cấp thời gian làm việc và các phương tiện, công cụ, vật tư phục vụ cho quá trình làm việc cho người lao động.
Điều 3. Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động tham gia hợp đồng sẽ được ghi nhận rõ ràng trong hợp đồng như thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người đứng đầu cơ quan tuyển dụng; hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu; được hưởng lương và các chế độ khác theo quy định của cơ quan tuyển dụng,…
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động: Cũng giống như người lao động thì quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động cũng được ghi nhận trong hơp đồng như: thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký; thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng; điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn);…
Điều 5. Đơn phương chấm dứt hợp đồng: điều khoản này được quy định rõ ràng trong Bộ luật Lao động 2019, các bên sẽ tham khảo và thực hiện.
Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng theo quy định của Thỏa ước tập thể, nội quy lao động và Pháp luật lao động. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng có xảy ra tranh chấp thì các bên có thể tự hòa giải với nhau hoặc sẽ đưa tranh chấp ra Tòa dể giải quyết tranh chấp đó.
Căn cứ pháp lý:
– Bộ luật Lao động 2019.