Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật

Mẫu hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mua bán, chuyển nhượng chi tiết nhất

Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mua bán, chuyển nhượng là gì?
  • 20/04/202120/04/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/04/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Hủy bỏ hợp đồng là gì? Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mua bán là gì? Mẫu hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mua bán 2021? Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mua bán?

      Khi thực hiện việc mua bán hàng hóa hay dịch vụ thì các bên sẽ phải ký kết với nhau hợp đồng mua bán . Tuy nhiên trong một số trường hợp thì các bên thực hiện việc chấm dứt hợp đồng.  Việc hủy bỏ hợp đồng mua bán phải được lập thành văn bản và có sự đồng ý, ký kết của các bên tham gia hợp đồng. Vậy Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mua bán là gì? Có những vấn đề pháp lý nào cần lưu ý khi soạn thảo hợp đồng? Bài viết dưới đây của Luật Dương Gia sẽ giúp bạn tìm hiểu thêm những vấn đề này.

      Căn cứ pháp lý:

      – Bộ Luật Dân sự 2015.

      Tải về và hướng dẫn soạn thảo hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mua bán, chuyển nhượng

      • 1 1. Hủy bỏ hợp đồng là gì?
      • 2 2. Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mua bán là gì?
      • 3 3. Mẫu hợp đồng hủy bỏ đồng mua bán:
      • 4 4. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mua bán

      1. Hủy bỏ hợp đồng là gì?

      Hủy bỏ hợp đồng là việc các bên tham gia hợp đồng thực hiện việc chấm dứt hợp đồng. Theo Điều 423, Bộ luật dân sự 2015 có quy định về các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:

      “a) Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;

      b) Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;

      c) Trường hợp khác do luật quy định.”

      Ngoài ra, việc hủy bỏ hợp đồng còn có những hậu quả được ghi nhận tại Điều 427, Bộ luật Dân sự 2015:

      “1. Khi hợp đồng bị hủy bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.

      2. Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển tài sản.

      Việc hoàn trả được thực hiện bằng hiện vật. Trường hợp không hoàn trả được bằng hiện vật thì được trị giá thành tiền để hoàn trả.

      Trường hợp các bên cùng có nghĩa vụ hoàn trả thì việc hoàn trả phải được thực hiện cùng một thời điểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

      3. Bên bị thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của bên kia được bồi thường.

      4. Việc giải quyết hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này và luật khác có liên quan quy định.

      5. Trường hợp việc hủy bỏ hợp đồng không có căn cứ quy định tại các điều 423, 424, 425 và 426 của Bộ luật này thì bên hủy bỏ hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự do không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.”

      2. Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mua bán là gì?

      Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mua bán là sự thỏa thuận giữa các bên thể hiện sự cam kết về việc hủy bỏ hợp đồng mua bán đã được ký kết. Hợp đồng được lập ra làm ra để làm căn cứ pháp ý để giúp các bên thực hiện việc chấm dứt hợp đồng và làm cơ sở để giải quyết tranh chấp phát sinh. Khi hợp đồng mua bán lúc trước bị hủy bỏ thì sẽ không còn hiệu lực nữa đồng thời hai bên sẽ không còn ràng buộc quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng. Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mua bán có hiệu lực mua bán lúc trước được ký kết và được lập thành văn bản, có giá trị pháp lý bắt buộc thực hiện đối với các bên tham gia ký kết hợp đồng.

      Nội dung chính của hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mua bán bao gồm :

      – Thông tin của các chủ thể tham gia hợp đồng

      – Nội dung thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng

      – Việc nộp lệ phí công chứng

      – Phương thức giải quyết tranh chấp

      – Hiệu lực hợp đồng.

      3. Mẫu hợp đồng hủy bỏ đồng mua bán:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ——–***——–

      HỢP ĐỒNG HỦY BỎ HỢP ĐỒNG MUA BÁN

      Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)………..thành phố …. (Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân quận (huyện)), chúng tôi gồm có:

      Bên bán (sau đây gọi là Bên A):

      Ông (Bà):………….

      Sinh ngày:………….

      Chứng minh nhân dân số:…………….. cấp ngày ………tại ………………

      Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……..

      Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

      1. Chủ thể là vợ chồng:

      Ông (Bà):……………..

      Sinh ngày:…………….

      Chứng minh nhân dân số:……………. cấp ngày ……………tại …………

      Hộ khẩu thường trú: ……..

      Cùng vợ là bà: …………

      Sinh ngày:………

      Chứng minh nhân dân số:………. cấp ngày ……………tại ……….

      Hộ khẩu thường trú: …….

      (Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

      2. Chủ thể là hộ gia đình:

      Họ và tên chủ hộ: ………

      Sinh ngày:…………..

      Chứng minh nhân dân số:……….. cấp ngày ………..tại ……………..

      Hộ khẩu thường trú: …….

      Các thành viên của hộ gia đình:

      Họ và tên: ……………

      Sinh ngày:………………

      Chứng minh nhân dân số:…………… cấp ngày …………….tại …………….

      Hộ khẩu thường trú: …………..

      Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

      Họ và tên người đại diện: …….

      Sinh ngày:…………..

      Chứng minh nhân dân số:…………… cấp ngày …………..tại ………..

      Hộ khẩu thường trú: ………………

      Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………ngày ………….do ……………..lập.

      3. Chủ thể là tổ chức:

      Tên tổ chức: ……..

      Trụ sở: ………….

      Quyết định thành lập số:……… ngày……………..tháng ……….năm……………do ………..cấp.

      Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………… ngày……tháng ……năm……..do ……………. cấp.

      Số Fax: ………….Số điện thoại:………..

      Họ và tên người đại diện: ……..

      Chức vụ: …………..

      Sinh ngày:………….

      Chứng minh nhân dân số:………………….. cấp ngày ………tại …….

      Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: …………ngày …….do …………..lập.

      Bên mua (sau đây gọi là Bên B): (Chọn một trong các chủ thể nêu trên)…………….

      Nguyên trước đây hai bên A và B có ký Hợp đồng mua bán được…… chứng nhận (chứng thực) ngày ……, số ……., quyển số……………….

      Theo đó, bên A bán cho bên B tài sản ………

      Nay hai bên đồng ý hủy bỏ Hợp đồng nêu trên với các thoả thuận sau đây:

      ĐIỀU 1: NỘI DUNG THỎA THUẬN HỦY BỎ

      Ghi cụ thể nội dung thỏa thuận liên quan đến việc hủy bỏ Hợp đồng mua bán tài sản như: lý do của việc hủy bỏ Hợp đồng mua bán tài sản, giao lại tài sản mua bán (phương thức, thời hạn), giao lại tiền (phương thức, thời hạn), bồi thường thiệt hại (nếu có)……………..

      ĐIỀU 2: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

      Lệ phí công chứng Hợp đồng này do bên…..chịu trách nhiệm nộp.

      ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

      Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

      ĐIỀU 4: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

      Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

      1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

      2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

      3. Các cam đoan khác: .…..

      ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

      1. Hai bên Công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

      2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.X

      Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:

      – Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

      – Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

      – Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

      – Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

      – Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

      Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

      Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

      Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

      3. Hợp đồng này có hiệu lực từ…………

      Bên A

      (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

      Bên B

      (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

      4. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mua bán

      Phần thông tin của các bên tham gia hợp đồng: Yêu cầu ghi đầy đủ, chính xác, rõ ràng như trong hợp đồng mua bán ký kết lúc trước. Nếu như có thêm người đại diện thì phải có giấy ủy quyền( hoặc hợp đồng ủy quyền).

      Điều 1. Nội dung thỏa thuận hủy bỏ:  hai bên ghi cụ thể nội dung thỏa thuận liên quan để đến việc hủy bỏ hợp đồng như lý do của việc hủy bỏ hợp đồng mua bán tài sản, giao lại tài sản mua bán,…

      Điều 2. Việc nộp lệ phí công chứng: Hai bên thỏa thuận với nhau về việc bên nào sẽ là bên chịu lệ phí công chứng hoặc cả hai bên cùng thực hiện việc trả lệ phí.

      Điều 3. Phương thức giải quyết tranh chấp: Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

      Sau khi các bên thực hiện việc đọc hợp đồng hoặc nghe Công chứng viên đọc hợp đồng thì các bên sẽ xem xét và thực hiện việc ký kết khi đã thống nhất các điều khoản trên. Hợp đồng này có hiệu lực từ bao giờ sẽ do các bên tự thỏa thuận. Các bên sẽ cam kết với nhau về việc thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các điều khoản  đã được thỏa thuận trong hợp đồng. Hình thức và nội dung của hợp đồng phải tuân thủ theo những quy định của pháp luật.

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Hợp đồng mua bán

        Huỷ bỏ hợp đồng


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Hợp đồng mua bán tiếng Anh là gì?

        Hợp đồng mua bán tiếng Anh là gì? Đây là câu hỏi đang được quý bạn đọc quan tâm rất nhiều trong thời gian gần đây. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.

        ảnh chủ đề

        Quyền được hủy bỏ hợp đồng khi một bên vi phạm nghĩa vụ?

        Trong giao dịch dân sự, khi một bên vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng thì bên còn lại có được quyền huỷ bỏ hợp đồng không? Bộ luật dân sự hiện hành quy định về vấn đề này ra sao? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây: 

        ảnh chủ đề

        Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa bằng tiếng Anh, song ngữ

        Hợp đồng mua bán hàng hóa là loại hợp đồng thông dụng nhất trong các loại hợp đồng. Với sự hội nhập toàn cầu, quan hệ mua bán không chỉ giới hạn trong một quốc gia, mà đó là sự giao lưu giữa nhiều quốc gia với nhau. Vậy, Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa bằng tiếng Anh, song ngữ được soạn thảo như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Các điều khoản cơ bản khi giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa ?

        Hợp đồng mua bán hàng hóa là gì? Tiếng anh liên quan đến hợp đồng mua bán hàng hóa? Đặc điểm pháp lý của hợp đồng kinh tế?Các điều khoản cơ bản trong hợp đồng mua bán hàng hóa?

        ảnh chủ đề

        Huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm là gì? Phân tích những trường hợp được hủy bỏ hợp đồng

        Huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm là gì? Phân tích những trường hợp được hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm?

        ảnh chủ đề

        Muốn hủy, sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo hiểm phải làm gì?

        Quy định về việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo hiểm? Quy định về việc hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm?

        ảnh chủ đề

        Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

        Thành phần hồ sơ công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch? Trình tự thực hiện thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch? Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch?

        ảnh chủ đề

        Quy định về điều kiện hình thức hợp đồng mua bán hàng hoá

        Quy định chung về hình thức của hợp đồng mua bán hàng hóa? Quy định về điều kiện hình thức hợp đồng mua bán hàng hoá?

        ảnh chủ đề

        Quy định về chuyển rủi ro trong hợp đồng mua bán hàng hóa

        Khái quát về chuyển rủi ro trong hợp đồng mua bán hàng hóa? Thực tiễn pháp luật về chuyển rủi ro trong hợp đồng mua bán hàng hóa?

        ảnh chủ đề

        Quy định về chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

        Quy định về chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại? Thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|97468|
        "