Để bảo vệ chặt chẽ quyền lợi hợp pháp của các bên khi thỏa thuận hợp tác chiến lược, kinh doanh, các bên phải ký hợp đồng hợp tác bằng văn bản theo quy định. Dưới đây là mẫu hợp đồng hợp tác chiến lược và hướng dẫn soạn thảo:
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng hợp tác chiến lược và hướng dẫn soạn thảo:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số: …/HĐHTKD
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ
Căn cứ vào tình hình thực tế của Hai bên;
Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các Bên;
Hôm nay, ngày…. tháng ….. năm, chúng tôi gồm:
Bên A: ……
Địa chỉ: ………
Đại diện:Ông ………Chức vụ: ………
Điện thoại: ……
Số tài khoản: …… tại: ……
Và
Bên B:
Địa chỉ: ………
Đại diện:Ông ……. Chức vụ: ………
Điện thoại: …………
Số tài khoản: ……… tại: ………
Cùng thỏa thuận ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với những điều khoản sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
1.1 Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh
1.2 Phạm vi hợp tác kinh doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận
1.2.1 Phạm vi Hợp tác của Bên A
Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh
1.2.2 Phạm vi Hợp tác của Bên B
Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:
– Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;
– Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;
– Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;
Điều 2. Thời hạn của hợp đồng
2.1 Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;
2.2 Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1 Góp vốn
Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….
Bên B góp vốn bằng: Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….
3.2 Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;
3.2.2 Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm riêng năm 2018 năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày 31/12/2018;
3.2.3 Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh daonh
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
4.1 Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
4.2 Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
5.1 Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:
– Đại diện của Bên A là: Ông …….. –
-Đại diện của Bên B là: Ông …………
-Ông: ………
5.2 Hình thức biểu quyết của ban điều hành:
Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;
Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;
5.3 Trụ sở ban điều hành đặt tại: ………
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1 Quyền của Bên A
…………
– Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;
6.2 Nghĩa vụ của Bên A
…………
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1 Quyền của Bên B
…………
– Được phân chia …% lợi nhận sau thuế
7.2 Nghĩa vụ của Bên B
…………
Điều 8. Điều khoản chung
8.1 Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
8.2 Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;
8.3 Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
8.4 Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;
8.5 Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;
8.6 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng
9.1 Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.
9.2 Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đại diện bên A | Đại diện bên B |
2. Hướng dẫn lập hợp đồng hợp tác chiến lược:
Hợp đồng hợp tác chiến lược (gọi chung là hợp đồng hợp tác) theo quy định tại Điều 504 Bộ luật dân sự 2015 hiểu là sự thỏa thuận của các cá nhân, pháp nhân trong việc sẽ thống nhất góp công sức, tài sản để thực hiện một chiến lược, một mục tiêu nhất định.
Hợp đồng hợp tác hiện nay pháp luật không có quy định cụ thể một biểu mẫu nhất định. Các bên có thể tự lập trên cơ sở thỏa thuận. Nội dung của hợp đồng gồm những nội dung cơ bản sau:
– Mục đích hợp tác, thời hạn hợp tác.
– Thông tin gồm họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân tham gia ký hợp đồng hợp tác.
– Tài sản đóng góp của các bên hoặc công sức đóng góp của các bên.
– Phương thức các bên phân chia hoa lợi, lợi tức.
– Quyền và nghĩa vụ của các thành viên hợp tác. Thông thường các thành viên khi tham gia Hợp đồng hợp tác sẽ được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác. Đồng thời, có thể tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.
– Quyền, nghĩa vụ của người đại diện các bên (nếu có).
– Điều kiện các bên được chấm dứt Hợp đồng hợp tác.
3. Hợp đồng hợp tác chiến lược chấm dứt khi nào?
Hợp đồng hợp tác chiến lược sẽ chấm dứt khi:
– Đã hoàn thành hợp đồng.
– Trên cơ sở thỏa thuận của các bên.
– Chủ thể tham gia giao kết hợp đồng là cá nhân chết; là pháp nhân chấm dứt tồn tại.
– Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện.
– Đối tượng của hợp đồng không còn dẫn đến hợp đồng không thể thực hiện được.
– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Bộ luật dân sự 2015.