Việc hoán đổi trái phiếu được bên phát hành trái phiếu và bên chủ sở hữu trái phiếu ký kết với nhau hợp đồng hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương. Vậy hợp đồng này được pháp luật quy định về nội dung và hình thức như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương là gì?
Trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả cho người sở hữu trái phiếu đối với một khoản tiền cụ thể (mệnh giá của trái phiếu), trong một thời gian xác định và với một lợi tức quy định.
Hợp đồng hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương là một loại hợp đồng hoán đổi nợ, trong đó hai bên hợp đồng trao đổi một trái phiếu phát hành mới cho trái phiếu đã phát hành trước đó, và ngược lại. Loại trái phiếu phổ biến nhất được sử dụng trong hợp đồng hoán đổi trái phiếu là trái phiếu có thể thu hồi, vì trái phiếu phải được thu hồi trước khi hoán đổi với một công cụ nợ khác. Bản cáo bạch của trái phiếu phải bao gồm thông tin chi tiết về thời gian thu hồi sản phẩm.
2. Mẫu hợp đồng hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Số: … /HĐ
– Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của Chính quyền địa phương;
– Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày … tháng … năm…, tại …
Chúng tôi gồm:
I. Bên phát hành trái phiếu chính quyền địa phương (sau đây gọi là Bên A)
– Tên tổ chức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương: ……(Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố thuộc trung ương)
– Địa chỉ:
– Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Bên chủ sở trái phiếu chính quyền địa phương (sau đây gọi là Bên B)
– Tên tổ chức chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương:
– Địa chỉ:
– Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương với các nội dung sau đây:
Điều 1. Kết quả hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương
Bên A và Bên B thống nhất hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương với các điều khoản như sau:
Điều khoản, điệu kiện của trái phiếu chính quyền địa phương thống nhất bị hoán đổi | Điều khoản, điệu kiện của trái phiếu chính quyền địa phương thống nhất được hoán đổi | Ngày hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương | ||||||||||||
Mã trái phiếu chính quyền địa phương | Ngày phát hành lần đầu | Ngày đáo hạn | Lãi suất danh nghĩa | Phương thức thanh toán gốc, lãi | Lãi suất chiết khấu | Khối lượng | Mã trái phiếu chính quyền địa phương | Ngày phát hành lần đầu | Ngày đáo hạn | Lãi suất danh nghĩa | Phương thức thanh toán gốc, lãi | Lãi suất chiết khấu | Khối lượng | |
Điều 2. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của ……(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ)
Thực hiện hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 14 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
2. Trách nhiệm của bên chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương:
Hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Trái phiếu chính quyền địa phương bị hoán đổi thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu ký theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
Trái phiếu chính quyền địa phương được hoán đổi thực hiện đăng ký, lưu ký, niêm yết theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
– Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU ỦY QUYỀN (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) | CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
(1): Chủ thể của hợp đồng ghi rõ ngày tháng năm mà hai bên thực hiện hợp đồng;
(2): Bên phát hành trái phiếu ghi rõ tên, địa chỉ, người đại diện, chức vụ địa chỉ;
(3): Bên chủ sở hữu trái phiếu ghi rõ tên, địa chỉ, người đại diện, chức vụ, địa chỉ;
(4): Điều 1 Kết quả hoán đổi công cụ nợ, cụ thể Điều khoản, điệu kiện của trái phiếu bị hoán đổi và Điều khoản, điệu kiện của trái phiếu được được hoán đổi.
4. Quy định pháp luật về hoán đổi trái phiếu:
Căn cứ theo Khoản 7 Điều 8 Nghị định 93/2018/NĐ-CP quy định hoán đổi trái phiếu như sau:
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể hoán đổi trái phiếu để cơ cấu lại nợ theo phương án hoán đổi được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt;
– Việc hoán đổi phải đảm bảo theo nguyên tắc thị trường, công khai, minh bạch. Khối lượng trái phiếu phát hành mới để hoán đổi cho trái phiếu đang lưu hành phải nằm trong vào hạn mức vay nợ của chính quyền địa phương hàng năm;
– Phương án hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương bao gồm những nội dung cơ bản sau: Mục đích hoán đổi; điều kiện, điều khoản của trái phiếu bị hoán đổi và được hoán đổi (dự kiến cụ thể về việc phát hành trái phiếu mới hoặc phát hành bổ sung); phương thức hoán đổi; danh sách chủ sở hữu trái phiếu bị hoán đổi tại thời điểm xây dựng phương án; thời gian dự kiến tổ chức đợt hoán đổi trái phiếu; dự kiến hạn mức vay nợ của ngân sách cấp tỉnh sau khi thực hiện hoán đổi trái phiếu;
– Sau khi phương án hoán đổi được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến Bộ Tài chính về điều kiện, điều khoản của trái phiếu được hoán đổi và bị hoán đổi trước khi tổ chức thực hiện;
– Chi phí tổ chức hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương do ngân sách địa phương chi trả theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, Luật Quản lý nợ công và các văn bản hướng dẫn;
– Quy trình tổ chức hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
– Lãi suất chiết khấu trái phiếu:
+ Chậm nhất là 10 ngày làm việc trước ngày tổ chức hoán đổi trái phiếu, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản đề nghị Bộ Tài chính
+ Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
+ Căn cứ khung lãi suất do Bộ Tài chính thông báo và tình hình thị trường tại thời điểm hoán đổi, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định lãi suất chiết khấu trái phiếu để xác định giá trái phiếu bị hoán đổi và giá trái phiếu được hoán đổi;
– Chậm nhất 07 ngày làm việc sau khi kết thúc đợt hoán đổi, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công bố thông tin về kết quả hoán đổi trái phiếu gồm mã, khối lượng trái phiếu bị hoán đổi, trái phiếu bị hoán đổi và lãi suất hoán đổi trái phiếu trên trang điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Việc tổ chức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương xanh thực hiện theo Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Cơ sở pháp lý:
– Nghị định 93/2018/NĐ-CP Quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương
– Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;