Khái niệm hợp đồng gia công? Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng gia công may mặc? Mẫu hợp đồng gia công may mặc?
Những năm trước, ngành Dệt may Việt Nam liên tục có bước phát triển tích cực, đạt mức tăng trưởng xuất khẩu năm sau cao hơn năm trước. Sáu tháng đầu năm 2019, kim ngạch xuất khẩu dệt may đạt 18 tỷ USD, tăng 8,61% so với cùng kỳ năm 2018. Mặc dù, tăng trưởng cao, nhưng trước những diễn biến của thương mại toàn cầu đang tiềm ẩn nhiều rủi ro, đòi hỏi ngành Dệt may cần có giải pháp ứng phó… với sự phát triển mạnh mẽ không ngừng của ngành công nghiệp dệt may hợp đồng thể hiện giao kèo của 2 công ty đang ngày càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Sau đây là bài viết về hợp động đồng gia công may mặc mong đưa đến thông tin hữu ích cho bạn đọc:
Căn cứ pháp lý:
Mục lục bài viết
1. Khái niệm hợp đồng gia công may mặc:
Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công Căn cứ theo điều Điều 542 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng gia công.
Như vậy hợp đồng gia công may mặc là một loại hợp đồng gia công về sản phẩm may mặc như quần áo, giày dép, túi sách,…hai bên đặt hàng và nhận sản phẩm là hàng may mặc.
2. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng gia công may mặc:
Để việc ký kết hợp đồng gia công dệt may chuẩn xác nhất, mỗi bên cần chú ý các yếu tố sau:
+ Phần đầu của mẫu hợp đồng cần rõ ràng, phát âm theo quy định và tên hợp đồng;
+ Mỗi bên trong hợp đồng cần thể hiện rõ những cam kết của cá nhân và tổ chức. Cá nhân sẽ phải có những thông tin về tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, địa chỉ ; đối với pháp nhân thì đó sẽ là Tên, địa chỉ, mã số thuế của người lao động,…
+ Đối tượng của hợp đồng phải được thể hiện rõ ràng bằng hợp đồng cụ thể trong hợp đồng mẫu là về sản phẩm dệt may. Cần thể hiện rõ về số lượng, chất lượng, tính chất hay đặc tính kỹ thuật của hàng hoá do hai bên thoả thuận, mua bán và có sự bảo đảm trước đó, . ..
+ Nội dung công việc cụ thể mỗi bên phải thực hiện: công việc là gì của bên nào làm, thực hiện trong thời hạn bao lâu và thời điểm giao hàng và nơi giao nhận hàng hoá, . ..
+ Phạt tiền, đền bù thiệt hại và trình tự xử lý vụ việc ở đâu?
3. Mẫu hợp đồng gia công may mặc:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
HỢP ĐỒNG GIA CÔNG MAY MẶC
(Số: . …………… /HĐGCĐH)
Hôm nay, ngày. … tháng …… năm. …., Tại. …….
Chúng tôi gồm có:
Bên A : (Bên sản xuất) . ….
Địa chỉ: . ….. …
Điện thoại: . ..
Fax. ………..
Mã số thuế: . …..
Tài khoản số: . ..
Do ông (bà) : . …..
Chức vụ: Giám đốc
Bên B (Bên sản xuất kinh doanh mặt hàng dệt may)
Địa chỉ:
Điện thoại. ..
Fax: . ..
Mã số thuế: . ..
Tài khoản số: . ..
Do ông (bà) : . ..
Chức vụ: . ..
Hai bên thống nhất thực hiện với nội dung cụ thể như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
1.1. Tên sản phẩm hàng hoá phải sản xuất:
1.2. Quy cách phẩm chất:
ĐIỀU 2: NGUYÊN LIỆU CHÍNH VÀ PHỤ
2.1. Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên liệu chủ yếu gốm:
a) Tên từng loại. … Số lượng. … Chất lượng. ….
b) Thời gian giao nhận. .. Tại địa điểm: . ..
c) Trách nhiệm bảo quản:
Bên B chịu mọi trách nhiệm đối với số lượng, chất lượng của nguyên liệu mà bên A cung ứng và chỉ dùng những loại nguyên liệu đã đưa vào sản xuất thành phẩm.
2.2. Bên B có trách nhiệm cung ứng đủ nguyên liệu cho sản xuất:
a) Tên từng loại. …. Số lượng. ….. Đơn giá (hay Quyết định chất lượng theo hàm lượng, theo tiêu chuẩn) . ….
b) Bên A cung ứng tiền sau cùng cho mua nguyên liệu trên. Tổng doanh thu là: . ….
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp nguyên liệu theo đúng chủng loại, chất lượng, thời hạn và địa điểm cho bên B, kể cả trường hợp có thoả thuận khác; cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến quá trình gia công;
b) Chỉ dẫn cho bên B về hợp đồng;
c) Chịu trách nhiệm đối với tính toàn vẹn và quyền hợp pháp của sản phẩm gia công, hàng hoá, nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị sử dụng trong gia công chuyển giao cho bên B.
d) Trả tiền công theo giá thoả thuận hợp đồng.
3.2. Bên B có những quyền sau đây:
a) Nhận chuyển giao các sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên, phụ liệu, vật tư, phế liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo đúng tiêu chuẩn, chất lượng, quy cách, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;
b) Cử người đến trực tiếp quản lý, giám sát hoạt động gia công tại nơi nhận gia công, thuê chuyên gia về hỗ trợ kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công.
c) Bán, trao đổi, quà tặng là sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tiêu hao, phế phẩm, phế liệu theo thoả thuận và trái với quy định của pháp luật.
d) Đơn phương ngừng thực thi hợp đồng và yêu cầu đền bù thiệt hại khi bên B vi phạm nội dung hợp đồng;
e) Trong trường hợp sản phẩm không đảm bảo chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nếu bên B chưa khắc phục xong theo thời hạn đã thoả thuận thì bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu đền bù thiệt hại.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
4.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung ứng;
b) Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu đã gia công theo thoả thuận với bên A về số lượng, chất lượng, quy chuẩn kỹ thuật và giá.
c) Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không đảm bảo chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu việc sử dụng nguyên vật liệu đó tạo ra sản phẩm nguy hiểm cho xã hội; trường hợp không báo hoặc không
d) Giao sản phẩm cho bên A đúng phương thức, số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận trước;
e) Giữ kín các thông tin về quá trình gia công và sản phẩm tạo ra;
f) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, kể cả trường hợp sản phẩm không đạt chất lượng bởi nguyên vật liệu mà bên A cung ứng hay theo những chỉ dẫn không chính xác của bên A.
g) Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên A đến khi kết thúc hợp đồng.
h) Chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hoạt động gia công hàng hoá trong trường hợp hàng hoá gia công thuộc danh mục cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
4.2. Bên B có những quyền lợi sau đây:
a) Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và phương thức đã thoả thuận;
b) Từ chối những chỉ dẫn không phù hợp của bên A, nếu phát hiện chỉ dẫn đó sẽ làm thay đổi chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay với bên A;
c) Yêu cầu bên A thanh toán đầy đủ tiền công theo đúng thời hạn và địa điểm đã thoả thuận.
ĐIỀU 5: THỜI GIAN SẢN XUẤT VÀ GIAO SẢN PHẨM
5.1. Bên B bắt đầu sản xuất từ ngày: …
Trong quá trình sản xuất bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu bên B sản xuất theo đúng mẫu sản phẩm đã thỏa thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên liệu vào sản xuất (nếu cần).
Thời gian giao nhận sản phẩm:…
5.2. Nếu giao theo đợt thì:
a) Đợt 1: Ngày … địa điểm …
b) Đợt 2: Ngày … địa điểm …
c) Đợt 3: Ngày … địa điểm …
Nếu bên A không nhận đúng thời gian sẽ bị phạt lưu kho là …
Nếu bên B không giao hàng đúng thời gian địa điểm sẽ phải bồi thường các chi phí: …
ĐIỀU 6: CÁC ĐIỀU KHOẢN BẢO ĐẢM HỢP ĐỒNG GIA CÔNG (Nếu có)
…
ĐIỀU 7: HÌNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP THANH TOÁN
Thỏa thuận thanh toán toàn bộ hay từng đợt sau khi nhận hàng: …
Thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản :…
ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
8.1. Vi phạm về chất lượng: (làm lại, giảm giá, sửa chữa, bồi thường nguyên vật liệu v.v…)
8.2. Vi phạm số lượng: Nguyên vật liệu hư hỏng phải bồi thường nguyên vật liệu theo giá hiện thời …
8.3. Ký hợp đồng mà không thực hiện: Bị phạt tới … % giá trị hợp đồng.
8.4. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: Bồi thường theo tỉ lệ lãi xuất lãi xuất ngân hàng v.v…..
ĐIỀU 9: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
9.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).
9.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được thì mới khiếu nại ra Tòa án.
ĐIỀU 10: CÁC THỎA THUẬN KHÁC (Nếu có)
…
ĐIỀU 11: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …đến ngày …
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập
Hợp đồng được lập thành ……(..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) | ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) |