Việc quy hoạch xây dựng được thực hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng gồm sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh. Ngoài ra việc lập quy hoạch xây dựng cũng cần được tư vấn từ các tổ chức có dịch vụ tư vấn. Khi hai bên có nhu cầu thì sẽ ký kết với nhau hợp đồng dịch vụ tư vấn lập quy hoạch xây dựng.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng dịch vụ tư vấn lập quy hoạch xây dựng là gì?
Theo quy định tại Khoản 30, Điều 3,
Như vậy thì hợp đồng dịch vụ tư vấn quy hoạch xây dựng là sự thỏa thuận giữa hai bên là bên giao thầu và bên nhận thầu về việc tư vấn lập quy hoạch. Hợp đồng được lập ra khi có sự thống nhất của các bên về thỏa thuận tư vấn lập kế hoạch xây dựng. Hợp đồng mang giá trị pháp lý cao để ràng buộc quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng và đồng thời là căn cứ để giải quyết những tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
2. Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn lập quy hoạch xây dựng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
Hà Nội, ngày….. tháng….. năm………
HỢP ĐỒNG
( Về việc tư vấn lập quy hoạch xây dựng)
Số……/HĐ-XD
Căn cứ Luật Xây dựng ;
Căn cứ Nghị định số …../……/NĐ-CP ngày…. tháng…. năm …… của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ…. (các quy định khác của pháp luật có liên quan);
Căn cứ Quy định của Bộ Xây dựng về: (định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, định mức chi phí khảo sát, định mức chi phí thiết kế,…);
Theo văn bản (quyết định, phê duyệt, đề nghị) hoặc sự thỏa thuận của……
Hôm nay, ngày….. tháng….. năm….. tại……………. chúng tôi gồm các bên dưới đây:
Các bên ký hợp đồng:
Bên Giao thầu (gọi tắt là bên A):
– Tên đơn vị:
– Địa chỉ trụ sở chính:
– Họ tên, chức vụ người đại diện (hoặc người được uỷ quyền):…………
– Điện thoại:…..; Fax:…..; Email:….. (nếu có) ………
– Số hiệu tài Khoản giao dịch tại kho bạc hoặc tại tổ chức tín dụng của đơn vị:
– Mã số thuế:
– Thành lập theo quyết định số: ………. hoặc đăng ký kinh doanh cấp ngày…. tháng…. năm…
– Theo văn bản ủy quyền số…. (nếu có)
1Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B):
– Tên đơn vị:
– Địa chỉ trụ sở chính:
– Họ tên, chức vụ người đại diện (hoặc người được uỷ quyền):……
– Điện thoại:….; Fax:……; Email:…. (nếu có)
– Số hiệu tài Khoản giao dịch tại tại kho bạc hoặc tại tổ chức tín dụng của đơn vị:.
– Mã số thuế:
– Thành lập theo quyết định số: ………….. hoặc đăng ký kinh doanh cấp ngày…. tháng…. năm….
– Theo văn bản ủy quyền số ……………..(nếu có)
– Chứng chỉ năng lực hành nghề số: … Do … cấp ngày….tháng….năm….
HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU Khoản SAU
Điều 1. Nội dung công việc phải thực hiện:
Bên A giao cho Bên B thực hiện các công việc với các yêu cầu về sản phẩm phải đạt được như sau:
1.1. Sản phẩm của hợp đồng lập quy hoạch xây dựng: có nội dung chủ yếu được ghi trong Luật xây dựng và được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt bao gồm:
– Sản phẩm của hợp đồng lập quy hoạch xây dựng vùng theo … Nghị định quản lý quy hoạch xây dựng;
…..
1.2. Sản phẩm của Hợp đồng lập dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm các nội dung công việc phải thực hiện được quy định tại Điều… Luật Xây dựng và theo Điều.., Điều… Nghị định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
1.3. Sản phẩm của Hợp đồng khảo sát xây dựng là báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bao gồm các nội dung công việc phải thực hiện được quy định tại Điều 48 Luật Xây dựng và Điều 8 Nghị định về quản lý chất lượng công trình.
……..
Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật:
Chất lượng công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng được yêu cầu của Bên A, phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước và các quy trình quy phạm chuyên ngành khác, cụ thể:
2.1. Đối với công tác lập quy hoạch xây dựng, chất lượng và yêu cầu kỹ thuật chung theo Điều .. Luật Xây dựng:
– Đối với công tác lập quy hoạch xây dựng vùng, chất lượng và yêu cầu kỹ thuật theo Điều .. Luật Xây dựng
– Đối với công tác lập quy hoạch chung xây dựng đô thị, chất lượng và yêu cầu kỹ theo Điều … Luật Xây dựng;
……….
Điều 3. Thời gian, tiến độ thực hiện:
3.1. Thời gian thực hiện:
– Thời gian bắt đầu: ngay sau khi hợp đồng được ký kết, hoặc hai bên thoả thuận bắt đầu từ…
– Thời gian thực hiện hợp đồng: đến ngày….tháng…năm Bên B sẽ hoàn thành bàn giao toàn bộ sản phẩm của hợp đồng cho Bên A với điều kiện:
………
Điều 4. Giá trị hợp đồng:
– Giá hợp đồng: căn cứ sự thoả thuận giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để xác định loại giá hợp đồng
– Giá trị hợp đồng căn cứ loại giá hợp đồng, các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn việc lập quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư và sự thoả thuận của hai bên (đàm phán sau đấu thầu) xác định giá trị hợp đồng
Toàn bộ giá trị của hợp đồng bao gồm giá trị của từng phần việc cụ thể
4.1. Giá trị hợp đồng phần:…… (chi tiết tại phụ lục của HĐ):…… đ
4.2. Giá trị hợp đồng phần:…… (chi tiết tại phụ lục của HĐ):…… đ
4.3. Giá trị hợp đồng phần:…… (chi tiết tại phụ lục của HĐ):…… đ
Tổng giá trị hợp đồng:……. đồng
……..
Điều 5. Thanh toán hợp đồng:
5.1. Tạm ứng hợp đồng:
Việc tạm ứng vốn theo hai bên thoả thuận và được thực hiện ngay sau khi
5.2. Thanh toán hợp đồng:
– Căn cứ giá hợp đồng và các thoả thuận trong hợp đồng, trên cơ sở khối lượng thực hiện, hai bên có thể thanh toán theo giai đoạn, theo phần công việc đã hoàn thành hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành toàn bộ hợp đồng;
……….
Điều 6. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
– Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng trong hoạt động xây dựng, các bên phải có trách nghiệm thương lượng giải quyết;
– Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Bất khả kháng:
7.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,… và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…
– Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
……..
Điều 8. Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng
8.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
– Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra;
………
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục.
8.2. Huỷ bỏ hợp đồng:
a) Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại;
b) Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường;
c) Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền;
Điều 9. Thưởng, phạt khi vi phạm hợp đồng:
9.1. Thưởng hợp đồng:
Nếu Bên B hoàn thành các nội dung công việc của hợp đồng theo đúng tiến độ tại điểm…. và chất lượng tại điểm…. của hợp đồng thì Bên A sẽ thưởng cho Bên B là:……. giá trị hợp đồng (không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng làm lợi).
9.2. Phạt hợp đồng:
– Bên B vi phạm về chất lượng phạt ….% giá trị hợp đồng bị vi phạm về chất lượng.
…….
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
Căn cứ các quy định của pháp luật, yêu cầu về công việc của Bên giao thầu và nhận thầu, hai bên thoả thuận về quyền và nghĩa vụ của Bên B
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
Căn cứ các quy định của pháp luật, yêu cầu về công việc của Bên giao thầu và nhận thầu, hai bên thoả thuận về quyền và nghĩa vụ của Bên A
Điều 12. Ngôn ngữ sử dụng:
Ngôn ngữ của Hợp đồng sẽ là tiếng Việt là chính. Trường hợp phải sử dụng cả tiếng Anh thì văn bản thoả thuận của HĐ và các tài liệu của HĐ phải bằng tiếng Việt và tiếng Anh và có giá trị pháp lý như nhau.
Điều 13. Điều Khoản chung
13.1. Các phụ lục sau là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng này:
– Phụ lục 1: thời gian và tiến độ thực hiện
– Phụ lục 2: tiến độ thanh toán
– ………………………………..
13.2. Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của nhà nước về bảo mật.
13.3. Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều Khoản đã thoả thuận trong hợp đồng.
13.4. Hợp đồng làm thành 10 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 6 bản, Bên B giữ 4 bản;
13.5. Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…. (theo sự thoả thuận của 2 bên).
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng dịch vụ tư vấn lập quy hoạch xây dựng:
Phần thông tin của các chủ thể tham gia hợp đồng: yêu cầu bên giao thầu và bên nhận thầu ghi đầy đủ, rõ ràng , chính xác và chi tiết các thông tin : tên đơn vị, địa chỉ trụ sở chính, người đại diện và chức vụ, điện thoại, số tài Khoản,…..
Điều 1. Nội dung công việc phải thực hiện: bên giao thầu sẽ cung cấp về sản phẩm của hợp đồng lập quy hoạch, sản phẩm của hợp đồng lập dự án đầu tư xây dựng công trình, sản phẩm của hợp đồng khảo sát xây dựng, sản phẩm của hợp đồng thiết kế xây dựng công trình, sản phẩm của Hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình và Sản phẩm của hợp đồng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật: đối với những công tác lập quy hoạch thì sẽ có những yêu cầu và chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật khác nhau.
Điều 3. Các bên sẽ thỏa thuận về thời hạn, tiến độ thực hiện và phải được ghi nhận trong hợp đồng. Đồng thời các bên sẽ giao hồ sơ, tài liệu cho nhau để các bên nắm rõ được công việc.
Điều 4. Giá trị của hợp đồng: căn cứ sự thoả thuận giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để xác định loại giá hợp đồng. Và căn cứ loại giá hợp đồng, các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn việc lập quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư và sự thoả thuận của hai bên (đàm phán sau đấu thầu) xác định giá trị hợp đồng.
Điều 5. Thanh toán hợp đồng: Việc tạm ứng vốn theo hai bên thoả thuận và được thực hiện ngay sau khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực. Hình thức thanh toán là bằng tiền mặt hoặc chuyển Khoản.
Điều 6. Điều Khoản về giải quyết tranh chấp: nếu có tranh chấp thì các bên có thể hòa giải với nhau nhưng trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Các bên cũng phải thỏa thuận với nhau về các trường Khoản bất khả kháng mà các bên không phải chịu trách nhiệm.
Điều 8. Tạm dừng, hủy bỏ hợp đồng: Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết.
Quyền và nghĩa vụ của các bên là điều Khoản quan trọng trong hợp đồng, các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng sẽ tự thương lượng với nhau về điều Khoản này nhưng việc này phải được thực hiện phải dựa trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau và phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Các bên cam kết với nhau về việc thực hiện đầy đủ những điều Khoản được ghi nhận trong hợp đồng. Và sau khi thống nhất với nhau thì các bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Hiệu lực của hợp đồng sẽ do hai bên tự do thỏa thuận với nhau và ghi vào trong hợp đồng.
Căn cứ pháp lý:
– Luật Xây dựng 2014 sửa đổi, bổ sung 2020.