Đăng ký kiểu dáng công nghiệp là việc chủ sở hữu thực hiện xác lập quyền sở hữu trí tuệ cho thành quả sáng tạo của mình, cá nhân cũng có thể ủy quyền cho bên khác thực hiện dịch vụ này. Vậy, mẫu hợp đồng dịch vụ đăng ký kiểu dáng công nghiệp có thông tin gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng dịch vụ đăng ký kiểu dáng công nghiệp:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
———-***———-
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
ĐĂNG KÝ KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP
(Số: …../20…./DKKD-MK -…….)
– Căn cứ vào Văn bản hợp nhất 17/VBHN-VPQH năm 2019
– Căn cứ vào
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của 2 bên.
Hôm nay ngày … tháng ……. năm 20… tại……..,hai bên gồm :
BÊN YÊU CẦU DỊCH VỤ (Gọi tắt là Bên A):
Đại diện : Ông/Bà ……..
Chức vụ :……
Địa chỉ :……
Điện thoại :…….
VÀ
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (Gọi tắt là bên B):.….
Đại diện : Ông/Bà: …… Chức vụ: ……
Địa chỉ :…….
Điện thoại : ……Fax:…..
Email : …….
Website : …….
Nội dung :……
Bên A là một công ty có nhu cầu nộp đơn đăng ký bảo hộ độc quyền Kiểu dáng công nghiệp của ……. sản phẩm là “……” và Bên B là một công ty luật có đủ khả năng và điều kiện để hỗ trợ Bên A tiến hành các thủ tục đăng ký, theo dõi thực hiện các điều kiện với các cơ quan có thẩm quyền để có kết quả là Giấy chứng nhận Sở hữu kiểu dáng công nghiệp
Sau khi thoả thuận và thống nhất ý kiến, hai Bên cùng đồng ý các điều khoản sau:
Điều 1:Phạm vi công việc
Bên A uỷ quyền cho Bên B chuẩn bị các tài liệu cần thiết và thay mặt Bên A trong việc nộp Đơn đăng ký Kiểu dáng “……..” của Bên A tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam (Cục SHTT).
Điều 2: Nghĩa vụ của Bên B
Bên B tại Hợp đồng này có các nghĩa vụ sau:
2.1:Chuẩn bị các tài liệu cần thiết cho việc nộp Đơn đăng ký Kiểu dáng “ ……..”.
2.2:Nộp Đơn đăng ký Kiểu dáng “gỗ gia cố thép” tại Cục SHTT.
2.3:Theo dõi, xem xét tiến trình Đơn đăng ký Kiểu dáng “…….” nêu trên và thông báo cho Bên A biết chi tiết về quá trình xem xét nêu trên; Bổ sung tài liệu và tiến hành các thủ tục cần thiết theo yêu cầu của các cấp có thẩm quyền .
2.4.Thông báo và chuyển cho Bên A các công văn, thông báo của Cục SHTT liên quan đến việc thẩm định Đơn đăng ký Kiểu dáng “ ……………”, và hỗ trợ Bên A trả lời các công văn, thông báo nêu trên. Trong trường hợp Cục SHTT ra Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ đối với Kiểu dáng công nghiệp “ …….” theo Đơn đăng ký Kiểu dáng “ …….” nêu trên, Bên B sẽ hỗ trợ Bên A tiến hành các thủ tục cần thiết để nhận văn bằng bảo hộ.
Điều 3: Nghĩa vụ của Bên A
Bên A tại Hợp đồng này có các nghĩa vụ sau:
3.1: Cung cấp cho Bên B các thông tin, tài liệu cần thiết theo yêu cầu của bên B cho việc nộp Đơn đăng ký Kiểu dáng “………” bao gồm:
– 05 mẫu Kiểu dáng công nghiệp “………” cần đăng ký (Bộ ảnh chụp/ Bản vẽ kỹ thuật);
-Thông tin về tác giả của Kiểu dáng công nghiệp “…….”;
3.2.Ký và đóng dấu các giấy tờ liên quan đến việc nộp Đơn đăng ký Kiểu dáng “……..” do Bên B soạn và chuyển cho Bên B.
3.3.Thanh toán cho Bên B đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định tại Điều 4 dưới đây.
Điều 4: Giá trị hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán
4.1: Giá trị hợp đồng
Giá trị hợp đồng chưa có thuế VAT : …000,000 VNĐ
Thuế VAT (10%) : …00,000 VNĐ
Tổng giá trị hợp đồng sau thuế VAT : …000,000 VNĐ
(Bằng chữ : ……. đồng Việt Nam)
Lưu ý: Mức phí trên là tổng chi phí dịch vụ đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng, phí khiếu nại và các chi phí phát sinh khác (nếu có). Phí nhà nước khách hàng nộp theo biên lai thu phí của của Cục SHTT.
4.2: Thời hạn và phương thức thanh toán:
4.2.1: Thanh toán được chia làm 02 đợt:
+ Đợt 1 : Bên A thanh toán cho bên B là …000,000 VNĐ (bằng chữ : ……..triệu đồng chẵn) ngay sau khi Hợp đồng này và Bên A ký vào Phiếu yêu cầu tra cứu đăng ký Kiểu dáng công nghiệp “…….” để Bên B thực hiện việc tra cứu Đăng ký kiểu dáng công nghiệp.
+ Đợt 2: Bên A thanh toán cho Bên B là …….000,00 VNĐ (bằng chữ : …… triệu đồng) sau khi Bên B việc nộp hồ sơ Đăng ký kiểu dáng công nghiệp và thay mặt bên A nộp lệ phí nhà nước để Đăng ký kiểu dáng công nghiệp tại cục Sở hữu trí tuệ. Bên B sẽ thanh toán cho Bên A lệ phí nhà nước theo Biên lai thu phí của cục Sở hữu trí tuệ theo Biên lai thu phí của Cục sở hữu trí tuệ.
+ Đợt 3: Bên A thanh toán cho Bên B là …….000,000 VNĐ (bằng chữ : ……. triệu đồng) sau khi Bên B cung cấp cho Bên A Hoá đơn tài chính của Bên B tương đương với tổng giá trị thanh toán (đã bao gồm 10% VAT) và bàn giao kết quả Giấy chứng nhận đăng ký kiểu dáng công nghiệp.
4.2.2: Phương thức thanh toán:
Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
Tên đơn vị thụ hưởng:……
Số tài khoản: …… tại Ngân hàng: …..
Điều 5: Hiệu lực, điều kiện sửa đổi và chấm dứt hợp đồng
5.1: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
5.2:Hợp đồng này có thể được sửa đổi hoặc bổ sung theo thoả thuận của các bên và việc sửa đổi hoặc bổ sung phải được lập thành văn bản.
5.3:Hợp đồng này được đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau:
(a) Bên A nhận được giấy chứng nhận .
(b)Hai Bên thoả thuận kết thúc trước khi các công việc được hoàn thành. Trong trường hợp này, phải được sự thỏa thuận của 2 bên bằng văn bản .
Điều 6: Bảo mật
Trong suốt thời gian có hiệu lực của Hợp đồng, các bên không được tiết lộ bất kỳ thông tin nào của hoặc liên quan đến hợp đồng này và bất kỳ thông tin nào của Bên kia cho bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên đó, trừ trường hợp cung cấp cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 7: Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước hết sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải giữa các bên. Nếu tranh chấp không giải quyết được thông qua hoà giải thì các bên nhất trí rằng một trong các bên có quyền đưa ra giải quyết tại Toà án nhân dân thành phố Hà Nội.
Điều 8: Văn kiện hợp đồng
Hợp đồng này gồm (03) trang, được lập thành hai (02) bản bằng tiếng Việt có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ( Ký và ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên) |
2. Tại sao phải tiến hành đăng ký kiểu dáng công nghiệp?
Kiểu dáng công nghiệp được hiểu là một trong những đối tượng bảo hộ của quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam. Cá nhân, tổ chức đăng ký kiểu dáng công nghiệp được xem là thủ tục hành chính được thực hiện tại Cục sở hữu trí tuệ. Đây cũng chính là cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ độc quyền cho kiểu dáng đối với cá nhân và doanh nghiệp. Để có thể được cấp bảo hộ với kiểu dáng công nghiệp thì phải đảm bảo những điều kiện cơ bản, có thể kể đến như: có tính mới, sáng tạo, có khả năng áp dụng và công nghiệp và có hiệu lực trong thời gian 5 năm tính từ ngày cá nhân, tổ chức nộp đơn.
Hiện nay, kiểu dáng công nghiệp để đảm bảo việc tránh bị xâm phạm thì các cá nhân, doanh nghiệp thường lựa chọn tiến hành việc đăng ký đối với những sản phẩm hàng hóa. Đây cũng là một trong những lý do quan trọng để việc tiến hành đăng ký kiểu dáng công nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền. Một số lý do cần thực hiện hoạt động này bao gồm:
– Thứ nhất, chỉ khi cá nhân, tổ chức nộp đơn đăng ký và được cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền đối với kiểu dáng công nghiệp thì mới có thể phát sinh được những quyền lợi cơ bản của người chủ sở hữu hợp pháp;
– Thứ hai, hoàn toàn có sự độc quyền sử dụng kiểu dáng trong thời hạn 15 năm, điều này có lợi ích trong việc cạnh tranh với một cá nhân, tổ chức khác;
– Thứ ba, đối với trường hợp có hành vi vi phạm đến quyền kiểu dáng công nghiệp đã được đăng ký tại cơ quan quan thẩm quyền thì sẽ được pháp luật bảo hộ vì có cơ sở pháp lý là văn bằng được cấp;
Hiện nay, thời gian để độc quyền sử dụng kiểu dáng kéo dài trong vòng 15 năm, chính vì vậy điều này tạo điều kiện cho chủ sở hữu cơ thể tiến hành chuyển nhượng cho phép bên thứ ba sử dụng trên các cơ sở thu phí chuyển nhượng. Có thể khẳng định rằng, việc đăng ký kiểu dáng công nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng, không chỉ khẳng định được kiểu dáng công nghiệp mà còn có thể là căn cứ bảo vệ quyền lợi nếu có hành vi xâm phạm đối với kiểu dáng công nghiệp.
3. Một số lưu ý khi tiến hành nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp:
Để có thể thực hiện đăng ký kiểu dáng công nghiệp tại Cục Sở hữu trí tuệ thì cá nhân, tổ chức phải chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định. Khi nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp thì cần lưu ý một số vấn đề sau để có thể thúc đẩy nhanh được quá trình giải quyết từ cơ quan có thẩm quyền.
Thứ nhất, bản mô tả kiểu dáng công nghiệp sẽ phải thể hiện rõ ràng, đầy đủ, bản chất của kiểu dáng công nghiệp và phù hợp với ảnh chụp và hình vẽ bao gồm các nội dung như:
+ Thể hiện được tên sản phẩm hoặc bộ phận sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp;
+ Bên cạnh đó, cũng có được những thông tin liên quan đến chỉ số phân loại kiểu dáng công nghiệp quốc tế;
+ Sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp phải nằm trong một lĩnh vực cụ thể chính vì vậy cũng phải nêu được lĩnh vực sử dụng của sản phẩm này trên thực tế;
+ Có thể trình bày thêm những kiểu dáng công nghiệp tương tự đã biết đồng thời liệt kê ảnh chụp hoặc hình vẽ liên quan đến kiểu dáng công nghiệp của mình;
+ Đặc biệt là cần đưa ra những nội dung thể hiện rõ đặc điểm tạo dáng cơ bản của kiểu dáng công nghiệp yêu cầu bảo hộ khác biệt với kiểu dáng công nghiệp tương tự đã biết. –
Như đã biết, kiểu dáng công nghiệp bắt buộc phải có tính mới, có trình độ sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp vì vậy nếu có những cơ sở hoặc tài liệu chứng minh được hoạt động này thì cũng nên chuẩn bị để cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc xem xét và cấp văn bằng bảo hộ.