Trong quá trình thuê dịch vụ thi công lắp đặt camera, bên thuê dịch vụ và bên đơn vị thi công cần phải ký kết hợp đồng, đó là hợp đồng cung ứng dịch vụ lắp đặt camera.
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng cung ứng dịch vụ lắp Camera mới nhất:
Cung ứng dịch vụ lắp đặt camera giám sát để giám sát tất cả hoạt động là điều cần thiết hiện nay, đặc biệt là những nơi tập trung đông dân cư, nơi có mật độ các cơ quan, nhà máy xí nghiệp, các doanh nghiệp nhà nước và tư nhân. Hoạt động kiểm soát bằng camera là vô cùng cần thiết để quản lý công việc, lao động, nhân viên, đặc biệt là phòng chống tội phạm. Nhiều hộ dân hiện nay cũng quan tâm đến dịch vụ cung ứng, lắp đặt camera tại nhà để đảm bảo an toàn trong quá trình sinh hoạt. Hợp đồng cung ứng dịch vụ lắp đặt camera là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép lại toàn bộ quá trình mua bán, giao nhận, lắp đặt và bảo hành camera giữa bên mua và bên bán, tức là giữa nhà cung cấp và khách hàng. Dưới đây là mẫu hợp đồng cung ứng dịch vụ lắp đặt camera có thể tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ LẮP CAMERA
Số: …/HĐ
– Căn cứ Luật dân sự Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, chúng tôi gồm có:
BÊN A:
Địa chỉ: …
Điện thoại: … Fax: …
Đại diện: … Chức vụ: …
Ủy quyền: …
Mã số thuế: …
BÊN B:
Địa chỉ: …
Điện thoại: …
Đại diện: … Chức Vụ: …
Mã số thuế: …
Số tài khoản: …
Sau khi bàn bạc thảo luận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng lắp đặt camera với điều khoản sau đây:
Điều 1: Nội dung Hợp đồng
Bên A đồng ý mua, Bên B đồng ý bán và lắp đặt các thiệt bị với chủng loại: …
Điều 2: Giá trị Hợp đồng và Phương thức thanh toán
2.1. Giá trị Hợp đồng
Giá trị: …
Chi phí trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, phí vận chuyển và lắp đặt thiết bị tại địa điểm giao hàng của Bên A.
2.2. Phương thức thanh toán
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng cách: Chuyển khoản vào tài khoản của Bên B với thông tin chi tiết như sau
– Tên tài khoản: …
– Số tài khoản: …
– Tại ngân hàng: …
– Tiến độ thanh toán: …
Điều 3: Giao hàng, địa điểm giao hàng
Thời gian giao hàng và thi công lắp đặt: … ngày kể từ ngày hai bên ký kết Hợp đồng.
Địa điểm giao và lắp đặt: …
Bên B có nghĩa vụ giao cho Bên A toàn bộ lô hàng trên đúng thời hạn và địa điểm, đúng số lượng và đúng quy cách theo như mô tả ở Điều 1 của Hợp đồng này.
Điều 4: Kiểm tra và nghiệm thu hàng hóa
4.1. Toàn bộ thiết bị, hàng hóa là hàng mới 100% nguyên đai, nguyên kiện, theo đúng tiêu chuẩn của nhà sản xuất và được Bên B dán niêm phong. Đầu mối nhận bàn giao của Bên A có trách nhiệm kiểm tra phẩm chất, quy cách & số lượng hàng hoá. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng hoặc niêm phong bị rách thì lập biên bản tại chỗ và yêu cầu Bên B xác nhận. Sau khi Bên B tiến hành bàn giao và lắp đặt xong, nếu không có bất kỳ hiện tượng bất thường nào, Bên A có trách nhiệm ký nhận hàng hoá ngay tại chỗ.
4.2. Hàng hóa phải được sử dụng/hoạt động tốt theo đúng tính năng sử dụng của hàng hóa. Đối với mọi hư hỏng, tổn thất hoặc mất mát phát sinh sau khi việc bàn giao đã được xác nhận, mà những tổn thất, hư hỏng hoặc mất mát này được xác nhận nằm ngoài phạm vi bảo hành, Bên B không chịu bất cứ trách nhiệm nào.
Điều 5: Bảo hành hàng hóa
Bên B chịu trách nhiệm bảo hành hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn bảo hành của nhà sản xuất, cụ thể:
– Đối với camera, đầu ghi, ổ cứng: Thời gian bảo hành là … tháng;
– Khi nhận được thông báo yêu cầu sửa chữa, hư hỏng từ Bên A (điện thoại, email, fax…), Bên B sẽ có mặt tại địa điểm của Bên A trong thời gian không quá 02 giờ để kiểm tra và khắc phục;
– Trong trường hợp không giải quyết được tại chỗ phải mang hàng hóa hỏng ra khỏi địa điểm của Bên A để bảo hành, khắc phục, Bên B phải tạo điều kiện cho Bên A mượn Hàng hóa thay thế để làm việc.
Điều 6: Điều khoản liên quan đến thông tin và bảo mật thông tin
Hai Bên đều phải cam kết bảo mật các thông tin về giá cả cũng như các nguồn tài nguyên thông tin giá trị và bao gồm nhưng không giới hạn quyền sở hữ trí tuệ của các sản phẩm phục vụ cụ thể và trực tiếp cho Hợp Dồng này.
Điều 7: Điều khoản phạt hợp đồng
Trừ trường hợp bất khả kháng, nếu Bên B chậm trễ trong việc bàn giao hàng hoá mà nguyên nhân hoàn toàn do Bên B (kể cả do sơ suất hoặc/ và do bất kỳ tình huống nào khác không thuộc điều khoản bất khả kháng) thì Bên B phải chịu phạt do chậm trễ việc giao hàng mỗi ngày là 1% trên tổng giá trị phần giao hàng chậm, nhưng tổng số tiền không vượt quá 8% tổng giá trị Hợp đồng.
Trừ trường hợp bất khả kháng, nếu Bên A chậm trễ trong việc thanh toán thì Bên A phải chịu phạt do chậm trễ việc thanh toán cho mỗi ngày là 1% trên tổng giá trị phần trả chậm, nhưng tổng số tiền phạt không vượt quá 8% tổng giá trị hợp đồng.
Điều 8: Trường hợp bất khả kháng
Hai bên sẽ coi là không vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng trong những trường hợp bất khả kháng, trở ngại khách quan (gọi chung là bất khả kháng) sau:
– Bão, động đất, lũ lụt và các thảm hoạ thiên nhiên;
– Chiến tranh (công khai hay không công khai), chiến sự, xâm lược của nước ngoài, phiến loạn, nổi dậy, bạo động, cách mạng, nội chiến, sự cấm vận hoặc thay đổi của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 9: Điều khoản chung
Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng phải được lập thành văn bản có chữ ký đầy đủ của đại diện các bên mới có hiệu lực.
Các bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có bất kỳ khó khăn, trở ngại hoặc vấn đề nào phát sinh, các bên sẽ ngay lập tức cùng nhau bàn bạc, tìm biện pháp giải quyết. Trường hợp không thể giải quyết trên nguyên tắc thỏa thuận thì sự việc sẽ được đưa ra Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng tự động được thanh lý khi tất cả các nghĩa vụ thỏa thuận tại Hợp đồng này được thực hiện hoàn tất .
Hợp đồng này được lập thành … bản, có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ … bản.
BÊN A | BÊN B |
(Ký và ghi rõ họ tên) | (Ký và ghi rõ họ tên) |
2. Những điểm quan trọng cần lưu ý trong hợp đồng dịch vụ lắp đặt Camera:
Trong quá trình lập hợp đồng dịch vụ lắp đặt camera, bên mua và bên lắp đặt camera cần phải thực hiện theo đúng chức năng và trách nhiệm của mình được quy định trong hợp đồng. Một số lời khuyên cần phải lưu ý trong quá trình ký hợp đồng dịch vụ lắp đặt camera như sau:
Thứ nhất, cần phải kiểm tra kỹ danh mục sản phẩm và thiết bị camera. Khi ký kết hợp đồng dịch vụ lắp đặt camera, trong hợp đồng sẽ cần phải thể hiện rõ danh mục sản phẩm và thiết bị camera cần phải lắp đặt. Khách hàng và bên thi công lắp đặt camera cần phải thống nhất với nhau, sau đó khách hàng cần phải dành thời gian để đọc kỹ các điều khoản trong hợp đồng. Việc kiểm tra các sản phẩm, vật tư, vật liệu có trong hợp đồng sẽ giúp khách hàng tránh được những sai sót cũng như những chi phí phát sinh không đáng có trong quá trình lắp đặt dịch vụ camera. Từ đó cũng giúp cho khách hàng biết được những hạng mục thi công sẵn có trong công trình, nếu như muốn thay đổi những nội dung không có trong hợp đồng thì cần phải ngồi lại và bàn bạc.
Thứ hai, cần phải kiểm tra giá cả và suất xứ của hàng hóa. Đó là một trong những lý do quan trọng trong quá trình ký kết hợp đồng dịch vụ lắp đặt camera. Trong trường hợp này thì hợp đồng bắt buộc phải ghi rõ hạng mục, giá cả cho từng phần, khách hàng cần phải đọc kỹ giá của từng phần, xem xét kỹ xuất xứ của mặt hàng để lựa chọn sao cho phù hợp, hạn chế tối đa tranh chấp.
Thứ ba, thời gian và tiến độ thanh toán. Các bên có thể thanh toán thông qua nhiều hình thức khác nhau, có thể thanh toán một lần hoặc thanh toán theo hình thức trả góp. Tuy nhiên cần phải bàn bạc với nhau để quy định cụ thể về mức tiền tạm ứng, thanh toán lần đầu, thanh toán lần hai …
Thứ tư, cần phải thỏa thuận rõ về điều khoản bảo hành. Khi mua bất cứ một vấn đề gì thì bảo hành là một trong những vấn đề mà người mua đặc biệt quan tâm. Đây là điều khoản đảm bảo quyền lợi cho người mua hàng, đảm bảo công bằng cho cả bên mua và bên bán. Một điều khoản bảo hành đảm bảo sự công bằng cho cả hai bên sẽ giúp cho các bên hạn chế tối đa các tranh chấp. Vì tính chất thi công lắp đặt camera cần phải có một đội ngũ kỹ thuật chuyên viên đáp ứng đầy đủ kinh nghiệm, đến tận nơi kiểm tra, cho nên bạn cần phải đặc biệt lưu tâm đến điều khoản này.
3. Nội dung cơ bản trong hợp đồng cung ứng dịch vụ lắp camera:
Trong quá trình ký kết hợp đồng cung ứng dịch vụ lắp đặt camera, cần phải đảm bảo một số nội dung cơ bản sau:
– Thông tin của bên cung ứng dịch vụ và bên khách hàng, trong đó cần phải thể hiện rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ, mã số thuế, số tài khoản thanh toán, số giấy tờ tùy thân … và một số thông tin cơ bản khác;
– Nội dung của hợp đồng, trong đó thể hiện việc bên khách hàng đồng ý mua, và bên mua đồng ý bán, cung ứng các dịch vụ lắp đặt camera đúng với chủng loại theo thỏa thuận của các bên;
– Giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán;
– Hình thức giao hàng, địa điểm giao hàng, thời gian giao hàng.,
– Nghiệm thu kết quả, kiểm tra kết quả, bảo hành hàng hóa;
– Điều khoản liên quan đến thông tin bảo mật, phạt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại;
– Trường hợp bất khả kháng và cam kết của các bên, điều khoản chung và một số điều khoản khác theo sự thỏa thuận của các bên, phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật Dân sự năm 2015.