Hợp đồng cung cấp hệ thống thiết bị chiếu sáng nằm trong sự điều chỉnh của pháp luật Dân sự nên phải đảm bảo mặt hình thức và nội dung. Vậy mẫu hợp đồng cung cấp hệ thống thiết bị chiếu sáng gồm các nội dung gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng cung cấp hệ thống thiết bị chiếu sáng:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
….., ngày … tháng … năm.…
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP HỆ THỐNG THIẾT BỊ CHIẾU SÁNG
( Số : … / HĐCCTB – …… )
Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :
BÊN A : Ông ….
CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….
Địa chỉ thường trú : ….
Mã số thuế : ……
Số điện thoại liên lạc : ….
BÊN B : Ông ….
CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….
Địa chỉ thường trú : ….
Mã số thuế : ……
Số điện thoại liên lạc : ….
Cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng số …. ngày …. tháng … năm …. để mua bán thiết bị âm thanh
ĐIỀU 1 . Nội dung của hợp đồng
Đối tượng : …..thiết bị chiếu sáng
Địa điểm giao hàng : Tại cửa hàng …. của Bên B
ĐIỀU 2 . Thời hạn thực hiện hợp đồng
Hợp đồng được thực hiện từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … kể từ ngày ký kết hợp đồng .
ĐIỀU 3 : Thực hiện hợp đồng
Bên A đồng ý cung cấp hệ thống thiết bị chiếu sáng cho Bên B các loại thiết bị chiếu sáng sau :
STT | Loại thiết bị | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá ( đồng ) | Thành tiền (đồng) |
1 | Đèn âm trần Philips | Chiếc | |||
2 | Đèn led dây 8w/m Nanoco | Chiếc | |||
3 | Bộ đèn bán nguyệt 18w Nanoco | Chiếc | |||
| Tổng cộng |
|
|
|
Số tiền bằng chữ :
Hàng hóa là hàng loại 1 có hộp giấy đóng kín kèm theo phiếu bảo hành chính hãng.
Mọi chi phí vận chuyển do Bên B chịu trách nhiệm
Ngoài ra , Bên A phải chịu trách nhiệm cho các lỗi vật lý của hàng hóa trong vòng 30 ngày kể từ ngày bàn giao hàng hóa .
ĐIỀU 4 : Hình thức thanh toán
Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng hình thức thanh toán tiền mặt 2 lần
Lần 1 : Bên B thanh toán trước cho bên A 70 % tổng số tiền giá trị của hợp đồng khi ký kết hợp đồng.
Lần 2: Bên B thanh toán cho bên A 30 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi nhận đủ số hàng
ĐIỀU 5 : Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên A :
– Đảm bảo cung cấp thiết bị đúng chất lượng cho bên Bên B theo thỏa thuận .
– Cung cấp đầy đủ thông tin hóa đơn tài chính cho Bên B theo đúng giá trị thực tế nghiệm thu bàn giao .
– Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bàn giao và trước ngày … , nếu sản phẩm có hiện tượng bị lỗi về mặt vật ý hoặc lỗi về mặt kỹ thuật của sản phẩm thì Bên A phải đổi cho Bên B sản phẩm cùng loại , có giá trị tương đương sảm phẩm cũ , đổi miễn phí cho Bên B .
Bên B :
– Chịu trách nhiệm bố trí mặt bằng và tạo điều kiện cho Bên A chuyển hàng và giao hàng theo đúng hợp đồng đã ký kết .
– Thanh toán cho Bên A toàn bộ số tiền theo hợp đồng ngay sau khi Bên A cung cấp đủ hàng hóa và giấy tờ hợp lệ .
ĐIỀU 6 : Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt sau khi các bên đã thực hiện xong đầy đủ nội dung của hợp đồng .
ĐIỀU 7 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có xảy ra tranh chấp 2 bên phải thông báo cho nhau để tìm cách giải quyết . Trường hợp 2 bên không thỏa thuận được sẽ do Tòa án giải quyết .
Điều 8 : Phạt vi phạm
– Trường hợp Bên A giao chậm hàng sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là 5 % tổng giá trị hợp đồng
– Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng / chất lượng của hàng hóa sẽ phải chịu mức phạt 8 % tổng giá trị hợp đồng .
– Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên A 8 % tổng giá trị hợp đồng .
Hợp đồng này được lập thành 02 bản , mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý như nhau .
Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký .
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký và ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên) |
2. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng cung cấp hệ thống thiết bị chiếu sáng:
Hợp đồng cung cấp hệ thống thiết bị chiếu sáng là một trong những loại hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ nằm trong sự điều chỉnh của Bộ luật Dân sự năm 2015. Việc ký kết hợp đồng với nhau với mục đích thực hiện việc thiết kế và cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ được hiểu là hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ cho tất cả những công trình nằm trong một dự án đầu tư xây dựng.
– Hiện nay, về các bên tham gia ký kết hợp đồng cung cấp hệ thống thiết bị chiếu sáng sẽ có quyền và nghĩa vụ ràng buộc với nhau. Liên quan đến quyền và nghĩa vụ của bên cung cấp thiết bị chiếu sáng thì cần phải thực hiện theo các nội dung như:
+ Có trách nhiệm trong việc cung cấp các thông tin hoặc những tài liệu cần thiết mặt bằng lắp đặt thiết bị cho bên tiến hành nhận cung cấp thiết bị;
+ Có trách nhiệm trong việc phối hợp với bên nhận thiết bị trong quá trình đào tạo chuyển giao công nghệ hoặc hướng dẫn lắp đặt sử dụng vận hành trên thực tế;
+ Có quyền từ chối nghiệm thu và có quyền không nhận bàn giao thiết bị công nghệ không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng vi phạm về số lượng, chất lượng ,chủng loại và nguồn gốc xuất xứ;
+ Trường hợp bên cung cấp thiết bị chiếu sáng thực hiện thiết kế công nghệ cho bên nhận cung cấp thiết bị thì bên cung cấp thiết bị phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng và quyền sở hữu trí tuệ của loại thiết kế này + Bên cạnh đó, cần phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
– Quyền và nghĩa vụ của bên nhận cung cấp thiết bị:
+ Hiện nay việc bàn giao thiết bị công nghệ cho bên giao thầu phải được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng và hợp đồng này ghi nhận thông tin về số lượng, chất lượng, địa điểm, thời gian, cách thức đóng gói bảo quản và các xuất xứ và các thỏa thuận khác trong hợp đồng
+ Bên nhận cung cấp thiết bị phải có trách nhiệm cung cấp cho bên giao thầu đầy đủ các thông tin cần thiết về thiết bị công nghệ; có trách nhiệm trong việc hướng dẫn lắp đặt, sử dụng vận hành bảo quản, bảo trì thiết bị công nghệ; hỗ trợ trong việc đào tạo cán bộ quản lý và công nhân vận hành sử dụng công trình; Khi tiến hành nhận cung cấp thiết bị thì sẽ cùng với bên giao thầu vận hành thử thiết bị công nghệ trên thực tế.
3. Quy định về việc thực hiện hợp đồng cung cấp hệ thống thiết bị chiếu sáng khi hoàn cảnh thay đổi:
– Hoàn cảnh khi thực hiện hợp đồng được cho là thay đổi cơ bản nếu có đủ các điều kiện dưới đây:
+ Sự thay đổi hoàn cảnh là xuất phát từ nguyên nhân khách quan xảy ra, sau khi tiến hành giao kết hợp đồng với nhau. Tại thời điểm tiến hành giao kết mà các bên không thể lường trước được vấn đề liên quan đến sự thay đổi về hoàn cảnh;
+ Trên thực tế, nếu nhận thấy hoàn cảnh thay đổi lớn đến mức các bên nếu biết trước thì hợp đồng đã không được giao kết hoặc được giao kết nhưng với nội dung hoàn toàn ghi nhận khác;
+ Nếu tiếp tục thực hiện hợp đồng mà không có sự thay đổi nội dung hợp đồng sẽ gây thiệt hại nghiêm trọng trong một trong hai bên.
+ Phía có lợi ích bị ảnh hưởng đã áp dụng đầy đủ mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép phù hợp với tính chất của hợp đồng nhưng cũng không thể ngăn chặn được, giảm mức độ ảnh hưởng đến quyền lợi của mình;
– Đối với trường hợp do hoàn cảnh thay đổi nên bên có lợi ích bị ảnh hưởng có thể yêu cầu bên kia đàm phán lại để ghi nhận lại hợp đồng đã ký kết trong một thời gian hợp lý.
– Đối với trường hợp các bên không thể tiến hành thỏa thuận với nhau về việc sửa đổi và thực hiện trong một thời hạn hợp lý thì có thể tiến hành yêu cầu Tòa án chấm dứt hợp đồng tại một thời điểm xác định hoặc sửa đổi hợp đồng đã đảm bảo được quyền lợi hợp pháp của các bên.
Tuy rằng khi tiến hành đàm phán sửa đổi chấm dứt hợp đồng tòa án giải quyết vụ việc các bên vẫn phải có trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng trừ trường hợp thỏa thuận khác.
Văn bản pháp luật được sử dụng:
Bộ luật Dân sự năm 2015.