Khi các công ty, tổ chức có nhu cầu thuê tạp vụ sẽ ký hợp đồng với đơn vị cung cấp dịch vụ tạp vụ. Vậy hợp đồng cung cấp dịch vụ tạp vụ, giúp việc theo giờ là gì? Khi soạn thảo hợp đồng thì các bên cần chú ý những vấn đề gì?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng cung cấp dịch vụ tạp vụ là gì?
Hợp đồng cung cấp dịch tạp vụ là sự thỏa thuận của bê có nhu cầu thuê tạp vụ và cung cấp dịch vụ tạp vụ, theo đó đơn vị cung cấp dịch vụ tạp vụ sẽ thực hiện công việc mà bên thuê yêu cầu. Hợp đồng cung cấp dịch tạp vụ chỉ được ký kết khi có sự thống nhất và đồng ý với những điều khoản được ghi nhận trong hợp đồng.
Hợp đồng cung cấp dịch tạp vụ được ký kết nhằm ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về việc cung cấp dịch vụ tạp vụ. Ngoài ra Hợp đồng cung cấp dịch tạp vụ còn là giấy tờ có giá trị pháp lý để đảm quyền lợi, trách nhiệm, nghĩa vụ của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng. Đồng thời Hợp đồng cung cấp dịch tạp vụ chính là cơ sở để giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
2. Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ tạp vụ:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********************
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠP VỤ
– Căn cứ
– Căn cứ
– Căn cứ khả năng và nhu cầu thực tế giữa các bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại ……., chúng tôi gồm có:
BÊN A: CÔNG TY … (Bên thuê)
Địa chỉ: …..
Điện thoại: ……..
Email: ….
Số fax:……
Mã số thuế: ….
Số tài khoản: …..
Người đại diện: ……. Chức vụ: ….
BÊN B: CÔNG TY ……. (Bên được thuê)
Địa chỉ: …
Điện thoại: ..
Số fax: …..
Email: …….. Website: …….
Mã số thuế: ….
Tên tài khoản: …
Số tài khoản: ……
Người đại diện: Ông/Bà ……….. Chức vụ: …..
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:
ĐIỀU I: NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Bên B sẽ cung cấp nhân viên vệ sinh cho Bên A tại địa điểm:………..
Với các công việc cần làm bao gồm:
Vệ sinh văn phòng bao gồm quét bề mặt sàn và lau sàn
Vệ sinh bàn làm việc và cửa kính
Vệ sinh khu vực WC.
…….
ĐIỀU II. NHÂN LỰC VÀ LỊCH LÀM VIỆC
1. Nhân lực: 12 nhân viên
Bên B cung cấp nhân viên vệ sinh 08 h/ ngày tại công trình bên A
2. Lịch làm việc:
Thứ hai đến Chủ nhật hàng tuần. Thời gian ..
– Nếu làm các ngày Lễ, Tết chi phí tính gấp 3 lần chi phí ngày thường
ĐIỀU III: ĐƠN GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ ĐẶT CỌC ĐẢM BẢO
1. Chi phí dịch vụ:…. VND/ Tháng (Bằng chữ: ……, chưa bao gồm 10% VAT)
2. Chi phí hóa chất: …. VND/Tháng (Bằng chữ: …, chưa bao gồm 10% VAT)
Chi phí dịch vụ cung cấp vệ sinh bao gồm những khoản sau:
– Chi phí trả lương, thưởng cho nhân viên vệ sinh
– Trang bị bảo hộ lao động và an toàn lao động.
– Chi phí quản lý.
– Hóa chất, dụng cụ làm vệ sinh (không bao gồm nước rửa tay, giấy vệ sinh, túi rác)
3. Phương thức thanh toán:
– Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản bằng đồng Việt Nam.
– Thanh toán trong vòng 15 ngày làm việc sau khi Bên A nhận được hóa đơn tài chính hợp lệ từ Bên B.
4. Đặt cọc đảm bảo:
– Tiền đặt cọc bảo đảm: 0… tháng tiền dịch vụ, tương đương: …. VND (Bằng chữ: …… Việt Nam đồng chẵn) được thanh toán cho Bên B ngay sau khi ký hợp đồng.
Khoản tiền đặt cọc dịch vụ thuê giúp việc theo giờ nêu trên của bên A sẽ được giữ nguyên khi hợp đồng vẫn còn hiệu lực, khi thanh lý hợp đồng sẽ được hoàn trả lại cho bên A, không tính lãi suất cũng như bị xem là khoản thanh toán tiền dịch vụ vì bên B chủ động thu phí dịch vụ cuối tháng hoàn toàn độc lập và riêng biệt với khoản tiền cọc này. Khoản tiền cọc được bên B thu giữ để đảm bảo bên A tôn trọng thực hiện việc thanh toán đúng theo hợp đồng này.
Trong thời gian thực hiện hợp đồng này, nếu Bên A thỏa thuận hoặc thuyết phục nhân viên Bên B làm việc trực tiếp cho bên A hoặc môi giới nhân viên làm việc của bên B làm việc trực tiếp với khách hàng khác mà không thông qua đại diện Bên B thì Bên A phải chịu phạt 01 tháng tiền dịch vụ tương đương: … VND (Bằng chữ: ………)
ĐIỀU IV: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
1. Trách nhiệm của Bên B
1.1. Trách nhiệm quản lý
– Có trách nhiệm cung cấp nhân viên đã qua đào tạo về vệ sinh công sở và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
– Cung cấp danh sách và trích ngang lý lịch của nhân viên làm việc tại công trình.
– Nhân viên Bên B sẽ mang đồng phục Bên B và đeo thẻ có ảnh trong quá trình thực hiện công việc. Nhân viên làm việc có thể mặc đồng phục theo yêu cầu của Bên A (do đặc thù).
– Nhân viên Bên B không tiết lộ thông tin của Bên A cho bất cứ cá nhân, tổ chức nào.
– Có trách nhiệm cung cấp các thiết bị bảo hộ lao động cho nhân viên.
– Có trách nhiệm về thiệt hại vật chất hoặc tinh thần đối với người thứ ba trong quá trình thực hiện công việc tại công trình Bên A do lỗi của nhân viên của Bên B gây ra.
– Chịu trách nhiệm tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn và nội quy của Bên A.
– Trong trường hợp nhân viên Bên B ốm đau, nghỉ đột xuất, bên B có trách nhiệm bố trí nhân viên khác thay thế nhân viên nghỉ. Trong trường hợp bên B không sắp xếp được nhân viên thay thế nhân viên nghỉ, bên B sẽ trừ chi phí của ngày hôm đó theo giá trị hợp đồng.
1.2. Trách nhiệm bảo hiểm
– Bên B có trách nhiệm cung cấp các thiết bị bảo hộ lao động cho nhân viên.
– Bên B có trách nhiệm đối với những mất mát, hỏng hóc tài sản của Bên A nếu do lỗi của nhân viên Bên B gây ra (có biên bản ký xác nhận vi phạm giữa hai bên).
– Bên B chịu trách nhiệm tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn và các nội quy khác của Bên A
1.3. Trách nhiệm của nhân viên vệ sinh
– Mặc đồng phục theo đúng quy định của Bên B
– Bảo đảm đi làm đúng giờ giấc theo khung giờ đã nêu rõ trong hợp đồng
– Giữ gìn bảo quản các trang thiết bị, tài sản tại công trình Bên A. Nếu nhặt được tài sản cá nhân của ai đánh rơi hay bỏ quên, nhân viên Bên B sẽ có trách nhiệm mang chúng tới phòng Hành chính Nhân sự để tìm cách trả lại người bị mất.
– Thực hiện các công việc vệ sinh khác theo sự chỉ đạo của Bên B và yêu cầu của Bên A.
2. Trách nhiệm của Bên A
– Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B thực hiện theo hợp đồng.
– Có trách nhiệm giúp đỡ Bên B như cung cấp điện, nước, kho để đồ trong quá trình nhân viên của Bên B thực hiện công việc.
– Cung cấp nơi gửi xe miễn phí cho nhân viên bên B
– Có trách nhiệm thanh toán đầy đủ giá dịch vụ cung cấp thực tế sau khi nhận được đầy đủ hoá đơn tài chính của Bên B theo điều III của hợp đồng
ĐIỀU V: THIẾT BỊ, MÁY MÓC VÀ HOÁ CHẤT
Bên B có trách nhiệm trang bị các thiết bị, dụng cụ làm vệ sinh và hóa chất để thực hiện dịch vụ vệ sinh.
ĐIỀU VI: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
1. Hiệu lực của hợp đồng:
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày …. tháng … năm …
Khi một trong hai bên vi phạm 01 trong 07 điều khoản trong hợp đồng này thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 30 ngày (trừ trường hợp bất khả kháng).
2. Tranh chấp:
Hai bên thỏa thuận rằng sẽ giải quyết mọi vấn đề phát sinh và tranh chấp bằng thương lượng và hoà giải, nếu không đạt được thỏa thuận mới đưa các tranh chấp ra tòa án kinh tế …. giải quyết. Mọi chi phí liên quan đến việc tranh chấp do Bên thua kiên chịu.
3. Sự phối hợp giữa hai bên:
Các vấn đề và yêu cầu phát sinh sẽ được hai bên nghiên cứu, trao đổi, thống nhất và khi cần thiết sẽ ký các phụ lục bổ sung cho hợp đồng này để quy định cụ thể về nội dung công việc, kết quả, khối lượng, thời gian, kinh phí và thanh toán liên quan nếu có. Nếu không được chỉ rõ sự thay đổi thì mọi điều khoản chung của hợp đồng sẽ được áp dụng cho các phụ lục ký thêm.
4. Văn bản:
Hợp đồng này được thành lập thành 04 (bốn) bản, mỗi bên giữ 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau.
ĐIỀU VII: ĐIỀU KHOẢN THƯƠNG THẢO
Khi hết hạn hợp đồng hai bên cùng nhau thương thảo về chi phí dịch vụ và nội dung công việc. Dựa trên sự thỏa thuận và do sự trượt giá của thị trường. Hai bên sẽ cùng nhau họp bàn và điều chỉnh chi phí dịch vụ.
Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng nếu 1 trong 2 bên muốn chấm dứt hợp đồng thì phải gửi thông báo cho bên còn lại bằng văn bản trước 30 ngày.
Trong trường hợp khi hết hạn hợp đồng hai bên không có vấn đề gì về thay đổi giá trị hợp đồng hoặc các điều khoản về nội dung công việc trong hợp đồng thì hợp đồng này mặc nhiên được gia hạn thêm 01 năm nữa.
Sau khi hai bên thống nhất, hợp đồng sẽ có hiệu lực kể từ ngày …………………..
Đại diện bên A (Ký và ghi rõ họ và tên) | Đại diện bên B (Ký và ghi rõ họ và tên) |
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng cung cấp dịch vụ tạp vụ:
Thông tin của các chủ thể tham gia hợp đồng yêu cầu bên thuê và bên cung cấp dịch vụ tạp vụ ghi đầy đủ, chính xác, chi tiết những thông tin cần thiết: tên, điện thoại, địa chỉ, email,….
Điều 1. Nội dung công việc ghi nhận việc bên cung cấp dịch vụ tạp vụ với những công việc cụ thể.
Điều 2. Nhân lực và lịch làm việc: Bên cung cấp dịch vụ sẽ cung cấp số lượng nhân viên và lịch làm việc cụ thể.
Điều 3. Đơn giá và phương thức thanh toán: Hai bên thỏa thuận và ghi vào hợp đồng đơn giá dịch vụ cả bằng số và bằng chữ; Phương thức thanh toán có thể là bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng và số tiền đặt cọc mà bên thuê phải nộp.
Điều 4. Trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng được quy định rõ ràng trong hợp đồng dựa vào quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và
Hai bên thỏa thuận rằng sẽ giải quyết mọi vấn đề phát sinh và tranh chấp bằng thương lượng và hoà giải, nếu không đạt được thỏa thuận mới đưa các tranh chấp ra tòa án giải quyết. Mọi chi phí liên quan đến việc tranh chấp do Bên thua kiện chịu. Mọi quyết định của Tòa án có tính bắt buộc thực hiện đối với các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng.
Khi hết hạn hợp đồng hai bên cùng nhau thương thảo về chi phí dịch vụ và nội dung công việc. Dựa trên sự thỏa thuận và do sự trượt giá của thị trường. Hai bên sẽ cùng nhau họp bàn và điều chỉnh chi phí dịch vụ.
Căn cứ pháp lý:
– Bộ Luật Dân sự 2015;
– Luật Thương mại 2005.