Sự phát triển của xã hội dẫn đến sự phát triển của nhiều hình thức liên kết kinh doanh khác nhau đem lại lợi ích và tiện ích cho cả hai bên. Một trong những hình thức kết hợp kinh doanh mới và phổ biến là hình thức cộng tác viên, cộng tác viên kinh doanh.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng cộng tác viên là gì?
Cộng tác viên là cá nhân đăng ký làm việc theo chế độ cộng tác với một tổ chức và không thuộc biên chế, chính thức của tổ chức đó. Cộng tác viên làm việc được trả thù lao theo từng công việc hoàn thành, hoặc theo tiến độ thực hiện công việc. Trên thực tế, các doanh nghiệp thường tuyển dụng các cộng tác viên để thực hiện, hỗ trợ các công việc kết thúc trong một thời hạn nhất định, ít kéo dài; thời gian, địa điểm làm việc thường tự do; thù lao được trả gói gọn theo công việc được giao, tính theo sản phẩm, cách thức trả là tạm ứng và tất toán khi xong công việc.
Hợp đồng cộng tác viên có thể được ký kết dưới hai dạng là hợp đồng lao động theo quy định của
Theo Điều 513 Bộ luật dân sự quy định về hợp đồng dịch vụ như sau:
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.
Hợp đồng cộng tác viên được xem là hợp đồng dịch vụ, trong đó, bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc là cộng tác viên và bên thuê dịch vụ là bên nhận cộng tác viên làm việc, đồng thời phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ này.
Nếu doanh nghiệp tuyển dụng dưới hình thức cộng tác viên thì có thể được xem là hợp đồng lao động nếu có phát sinh quan hệ lao động, công việc tính chất làm công ăn lương, người lao động chịu sự ràng buộc theo quy định tại hợp đồng, quy chế làm việc bắt buộc như buộc phải tuân thủ về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, nghỉ lễ, tết, lương thưởng… thì người được tuyển dụng xem như đang làm việc theo chế độ hợp đồng lao động và tùy theo thời hạn ký kết hợp đồng mà có thể xác định đó là hợp đồng lao động nào.
2. Mục đích của hợp đồng cộng tác viên:
Hợp đồng cộng tác viên đang được cơ quan, tổ chức sử dụng rất rộng rãi bởi sự thuận tiện cũng như những lợi ích mà nó mang lại cho các cơ quan, tổ chức.
Hợp đồng cộng tác viên có lợi cho cả hai bên:
Đối với công ty, Khi công ty có như cầu phổ biến sản phẩm rộng rãi và cá nhân có nhu cầu làm thêm mà không phải ký hợp đồng làm nhân viên chính thức. Các sản phẩm sẽ được các cá nhân phổ biến rộng rãi đến người khác và thứ công ty được lợi là doanh số và marketting từ các cộng tác viên
Đối với cá nhân: Thường sẽ mất rất ít vốn để làm Cộng tác viên và thường sẽ ăn % các sản phẩm họ bán được từ sản phẩm của công ty
3. Mẫu hợp đồng cộng tác viên :
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
—–****—–
Hà nội, ngày ….. tháng…… năm…..…
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
( Số:……./HĐCTV)
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, tại ……, chúng tôi gồm:
CÔNG TY ………. (sau đây gọi tắt là bên A): …….
– Địa chỉ:………
– Điện thoại:………. fax:……..
– Mã số thuế:
– Tài khoản:……..tại Ngân hàng:…….
– Người đại diện Ông( bà):…….. Chức vụ:……..
Ông (bà):……..(Sau đây gọi tắt là bên B)
– Năm sinh:………
– Số CMTND: ……….Ngày cấp: …….Nơi cấp:…..
– Điện thoại:……..
– Email……..
– Địa chỉ:……..
– Số tài khoản:………
– Tại Ngân hàng:………
Sau khi hai bên thỏa thuận đã đi đến thống nhất ký kết Hợp đồng cộng tác viên với những điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung công việc của Bên B
Bên B làm cộng tác viên cho Bên A để thực hiện các công việc sau :
1. ……..
2. …….
3. …….
Điều 2. Địa điểm và thời gian làm việc
Hai bên đã thống nhất thời gian và địa điểm làm việc tại:…….
Thời gian làm việc: ……, không bắt buộc có mặt tại công ty
Điều 3. Dụng cụ làm việc, phương tiện đi lại phục vụ công việc
Bên A yêu cầu Bên B tự trang bị cho mình các dụng cụ và phương tiện cần thiết đi lại để phục vụ cho công việc theo nội dung hợp đồng này.
Điều 4. Thù lao và quyền lợi của cộng tác viên
– Bên B được hưởng thù lao khi hoàn thành công việc theo thảo thuận tại Điều 1
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Quyền của Bên A
Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng cộng tác viên với Bên B khi Bên B vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin của Bên A hoặc Bên B không đáp ứng được yêu cầu công việc.
Bên A không chịu trách nhiệm về các khoản chi phí khác cho Bên B trong quá trình thực hiện công việc trong hợp đồng .
2. Nghĩa vụ của Bên A:
Thanh toán các chi phí đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho bên B theo nội dung của hợp đồng và theo từng phụ lục hợp đồng cụ thể (nếu có)
Tạo điều kiện để Bên B thực hiện công việc được thuận lợi nhất.
Bên A cấp thẻ Cộng tác viên( CTV) cho Bên B để phục vụ hoạt động giao tiếp với đối tác, khách hàng trong quá trình giao dịch.
Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.
Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).
Hỗ trợ về tài chính trong các trường hợp cần thiết để CTV triển khai phát triển thị trường và tìm kiếm khách hàng;
Cử kỹ thuật hỗ trợ CTV KD trong đàm phán, tiếp nhận ý tưởng và giải trình kỹ thuật với KH.
Có trách nhiệm chỉnh sửa, giải thích những thắc mắc về kỹ thuật với KH.
Chấp hành sự điều hành kinh doanh, nội quy và kỷ luật lao động của công ty.
Có trách nhiệm bảo vệ tài sản, uy tín và thương hiệu của công ty.
Có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng có nhu cầu các dịch mà công ty cung cấp.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Quyền của Bên B
– Bên B được sử dụng thẻ CTV và tư cách pháp nhân trong từng vụ việc cụ thể khi được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A để thực hiện các nội dung công việc tại Điều 1 Hợp đồng này.
– Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chế độ thù lao và các quyền, lợi ích vật chất khác theo Hợp đồng này.
– Được yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin liên quan đến ……. để phục vụ cho công việc của Bên B nhưng phải sử dụng các thông tin theo quy đinh, đảm bảo uy tín và thương hiệu của …..
2. Nghĩa vụ của Bên B
– Bên B phải hoàn thành công việc như đã thỏa thuận tại Điều 1
– Tự chịu các khoản chi phí đi lại, điện thoại,… và các chi phí khác không ghi trong hợp đồng này liên quan đến công việc hợp tác với Bên A
– Tuân thủ triệt để các quy định về bảo mật thông tin liên quan đến vụ việc thực hiện và thông tin công ty
Điều 7. Bảo mật thông tin
– Trong thời gian thực hiện và khi chấm dứt hợp đồng này, Bên B cam kết giữ bí mật và không tiết lộ bất kỳ các thông tin, tài liệu nào cho bên thứ ba liên quan đến vụ việc nếu không được Bên A chấp nhận.
– Trường hợp Bên B vi phạm quy định về bảo mật thông tin, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều khoản chung
1. Trong trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia trước 30 ngày để bàn giao công việc.
2. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai bên sẽ giải quyết trên cơ sở thương lượng. Nếu không đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Hợp đồng CTVKD này được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực từ ngày ký.
4. Hết thời hạn HĐ nếu có nhu cầu, hai bên thỏa thuận để gia hạn.
Điều 9. Hiệu lực và thời hạn hợp đồng
Thời hạn hợp đồng là … tháng kể từ ngày …./../…. đến ngày …/…/…
Hai bên có thể tiếp tục gia hạn hợp đồng theo nhu cầu thực tế của các bên và công việc phát sinh.
Điều 10. Điều khoản thi hành
– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;
– Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung hợp đồng này phải được hai bên thống nhất và thể hiện bằng văn bản;
– Hợp đồng này gồm 3 bản có giá trị pháp lý như nhau, mối bên giữ một bản và một bản giao cho ………
Đại diện Bên A (ký và ghi rõ họ tên) | Đại diện Bên B (ký và ghi rõ họ tên) |
4. Những lưu ý khi giao kết hợp đồng cộng tác viên:
4.1. Thông tin cá nhân của các bên là bắt buộc và đúng đắn, không dùng tên nickname hay tên gọi ở nhà để có thể xác định chính xác chủ thể của hợp đồng từ đó xác định các bên trong tranh chấp dân sự nếu xảy ra
4.2. Hợp đồng lao động luôn phải có các nội dung sau
– Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp.
– Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động.
– Công việc và địa điểm làm việc.
– Thời hạn của hợp đồng lao động.
– Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
– Chế độ nâng bậc, nâng lương.
– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
– Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.
– Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
– Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
4.3. Hai bên thỏa thuận tỉ lệ % trong hợp đồng
– Nếu không thỏa thuận sẽ căn cứ vào giá thị trường tại cùng thời điểm giao kết hợp đồng.
– Bên thuê cộng tác viên phải trả tiền dịch vụ này tại địa điểm thực hiện công việc khi hoàn thành công việc nếu không có thỏa thuận khác.
– Trong trường hợp phía cộng tác viên không đảm bảo đúng số lượng, chất lượng và thời hạn công việc được giao thì bên thuê có quyền giảm tiền này và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
5. Mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh:
Mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh là hợp đồng dành cho những ai là cộng tác viên tham gia lao động với công ty. Trong hợp đồng này ghi rõ những điều khoản; quyền lợi và nghĩa vụ cụ thể của hai bên. Hợp đồng cộng tác viên kinh doanh được biên soạn rõ ràng, cụ thể, dễ dàng sử dụng và có lợi hơn cho người Cộng tác viên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN KINH DOANH
(Số: …/ CTV)
Hôm nay, ngày…….., tại…….. chúng tôi gồm:
BÊN A: NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Ông(Bà): | …………. |
Chức vụ: | …………. |
Đại diện cho: | ………… |
Điện thoại: | …………. |
Địa chỉ: | …………. |
BÊN B: NGƯỜI LAO ĐỘNG
Ông(Bà): | ……….. |
Sinh ngày: | ……….. |
Địa chỉ : | ……….. |
Số CMND: | ……….. |
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng
– Loai hợp đồng: Cộng tác viên kinh doanh
– Thời hạn: … tháng, từ ngày … tháng … năm …. đến ngày … tháng … năm …
Điều 2: Chế độ làm việc
– Thời giờ làm việc: Không bắt buộc
– Được cấp phát sử dụng những thiết bị có tại trụ sở công ty bao gồm: máy tính để bàn, internet, điện thoại cố định, máy in, văn phòng phẩm,…
– Được thanh toán các khoản phí gửi thư từ qua Bưu điện, phí chuyển tiền… phục vụ công việc (nếu có).
– Được quyền điều chỉnh và quyết định giá trị Hợp đồng trong khung giá quy định của công ty.
Điều 3: Mức chi trả hoa hồng cho CTV
Chi trả hoa hồng:
– Mức 1: chi trả phần trăm hoa hồng cho website và phần mềm:
CTV được hưởng lợi nhuận của hợp đồng theo khung sau :
…% lợi nhuận với hợp đồng …. đến <…. VNĐ.
…% lợi nhuận với hợp đồng từ …. đến <…. VNĐ
…% lợi nhuận với hợp đồng từ …. đến <… VNĐ
…% lợi nhuận với hợp đồng từ …. đến <… VNĐ
…% lợi nhuận với hợp đồng từ …. trở lên
– Mức 2: Chi trả phần trăm lợi nhuận hosting (Trừ …% chi phí đầu vào của công ty)
CTV được hưởng lợi nhuận của hợp đồng theo khung sau :
…% lợi nhuận với hợp đồng … đến <…. VNĐ.
…% lợi nhuận với hợp đồng từ … đến <… VNĐ.
– Mức 3: chi trả phần trăm lợi nhuận domain (Trừ chi phí đầu vào của công ty)
CTV được hưởng lợi nhuận của hợp đồng theo khung sau :
…% lợi nhuận với hợp đồng … đến <… VNĐ.
…% lợi nhuận với hợp đồng từ … đến <… VNĐ.
– Khoản mở rộng (Áp dụng trường hợp cộng tác viên đặt giá kèm theo hợp đồng): Cộng
tác viên có thể đặt giá kèm theo với mức giá không giới hạn và trích lại phần trăm thuế cho công ty với mức thuế suất là …%.
Đặc biệt:
- CTV không cần trực tiếp đi tiếp xúc với khách hàng mà chỉ cần giới thiệu khách hàng cho công ty, phía công ty sẽ có nhiệm vụ chăm sóc khách hàng đó. CTV sẽ được tính % lợi nhuận
- Thời gian thanh toán: Sau khi công ty thu nhận được tiền từ khách hàng thì người lao động cũng được hưởng ngay % của doanh thu mà công ty thu được từ khách hàng tai thời điểm đó.
- Giá trị HĐ là khoản doanh thu mà công ty chính thức thu được từ các HĐ, không tính các khoản thưởng lại cho KH.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
1. Nghĩa vụ:
- Bên A bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).
- Hỗ trợ về tài chính trong các trường hợp cần thiết để CTV triển khai phát triển thị trường và tìm kiếm khách hàng;
- Cử kỹ thuật hỗ trợ CTV kinh doanh trong đàm phán, tiếp nhận ý tưởng và giải trình kỹ thuật với khách hàng
- Có trách nhiệm chỉnh sửa, giải đáp những thắc mắc về kỹ thuật với khách hàng.
- Chấp hành sự điều hành kinh doanh, nội quy và kỷ luật lao động của công ty.
- Có trách nhiệm bảo vệ tài sản, uy tín và thương hiệu của công ty.
- Có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng có nhu cầu các dịch mà công ty cung cấp.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin khi tụ mình đưa lên các phương tiện thông tin đại chúng
2. Quyền hạn:
- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng
- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo nhu cầu của khách hàng và của công ty
Điều 5: Nghĩa vụ của công ty
- Đảm bảo bí mật thông tin khách hàng;
- Đảm bảo hỗ trợ kỹ thuật;
- Không được đặt logo, tên hay liên kết website của công ty lên website khách hàng;
- Đảm bảo thời gian và chất lượng dự án, đầy đủ các bước – quy trình của 1 dự án;
- Đảm bảo điều kiện chăm sóc khách hàng sau bán (chỉnh sửa nội dung, đào tạo admin).
Điều 6: Điều khoản chung
- Trong trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia trước 30 ngày để bàn giao công việc.
- Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai bên sẽ giải quyết trên cơ sở thương lượng. Nếu không đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Hợp đồng CTVKD này được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực từ ngày ký.
- Hết thời hạn HĐ nếu có nhu cầu, hai bên thỏa thuận để gia hạn.
Người lao động | Người sử dụng lao động |