Hiện nay, các hoạt động kinh doanh đang ngày càng phát triển, những giao dịch chuyển nhượng cửa hàng, quán cũng trở nên phổ biến. Tuy nhiên, không phải giao dịch chuyển nhượng nào cũng thành công và an toàn. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn những nội dung cơ bản của hợp đồng chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
Mục lục bài viết
1. Chuyển nhượng quán là gì?
Chuyển nhượng quán là hình thức chuyển giao toàn bộ quyền sở hữu của cửa hàng (cơ sở vật chất, mặt bằng,…) từ chủ sở hữu của cửa hàng cho người có nhu cầu mua lại cửa hàng thông qua những thủ tục pháp lý theo pháp luật quy định.
Nhiều chủ đầu tư lĩnh vực kinh doanh lựa chọn hình thức chuyển nhượng quán bởi nó giúp cho chủ đầu tư tiết kiệm một khoản chi phí để đầu tư ban đầu, đồng thời hệ thống các cơ sở vật chất và lượng khách nhất định đã sẵn có.
2. Các nội dung cơ bản của hợp đồng chuyển nhượng quán:
Thông thường những nội dung cơ bản trong hợp đồng sang nhượng quán bao gồm:
– Thông tin của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng;
– Đối tượng hợp đồng;
– Giá cả và phương thức thanh toán;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên;
– Cách giải quyết tranh chấp hợp đồng;
– Hiệu lực của hợp đồng.
3. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quán cafe:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———***———
…, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN CAFE
Căn cứ
Căn cứ
Căn cứ vào sự thỏa thuận của các bên khi tham gia hợp đồng.
Hôm nay, ngày …. tháng … năm …. chúng tôi bao gồm:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):
Ông/Bà: …
Ngày sinh: … Giới tính: …
CMND/CCCD số: …Cấp ngày: … Cấp tại:….
Hộ khẩu thường trú: …
Địa chỉ tạm trú: ….
Chủ sở hữu của Quán cà phê: ….tại địa chỉ:…
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):
Ông/Bà: …
Ngày sinh: …Giới tính: …C
MND/CCCD số: …Cấp ngày: … Cấp tại:….
Hộ khẩu thường trú: …
Địa chỉ tạm trú: …
Sau khi bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất các nội dung trong hợp đồng chuyển nhượng quán cà phê, cụ thể như sau:
Điều 1. Đối tượng chuyển nhượng
Bên A đồng ý chuyển nhượng lại toàn bộ quán cà phê tên là ….có địa chỉ tại… cho bên B bao gồm tất cả các cơ sở vật chất, trang thiết bị có trong quán ( bàn ghế, tủ lạnh, máy pha cà phê,….)
Điều 2. Giá cả chuyển nhượng quán cà phê và phương thức thanh toán
1. Giá chuyển nhượng toàn bộ quán cà phê là : …VNĐ (Bằng chữ: …đồng). Giá trên chưa bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí khác nếu có.
2. Bên B sẽ giao cho bên A: … VNĐ (Bằng chữ: …đồng) chậm nhất là 07 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng.
3. Phương thức thanh toán:
a) Thanh toán một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
b) Sau khi bên B giao hết số tiền cho bên A, đồng thời bên A sẽ bàn giao toàn bộ lại quán cà phê cùng với các giấy tờ có liên quan cho bên B.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong thời gian chuyển nhượng
1. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
a) Quán cà phê được chuyển nhượng đang và chỉ thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A và không có bất kỳ tranh chấp nào, không thuộc bất kỳ một thỏa thuận với bên thứ ba nào khác;
b) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp của bên B và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để bên B sử dụng, kinh doanh quán cà phê đạt hiệu quả;
c) Đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính của quán cà phê đối với các bên thứ ba từ trước cho đến thời điểm hợp đồng này được ký kết;
d) Đã được cấp các loại giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh;
đ) Yêu cầu bên B trả đủ số tiền chuyển nhượng quán cà phê theo đúng thời hạn được ghi trong hợp đồng;
e) Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trong hoạt động kinh doanh của bên B kể từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực;
g) Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đã nêu ở trên như đã thỏa thuận ngay sau khi hợp đồng này được ký kết.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Nhận chuyển nhượng sang nhượng quán cà phê và các trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này;
b) Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình theo pháp luật;
c) Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn;
d) Đối soát và yêu cầu bên A cung cấp các giấy tờ có liên quan để phục vụ hoạt động kinh doanh;
đ) Yêu cầu bên A hỗ trợ về các hoạt động như nhập hàng hóa, giao dịch để đảm bảo quá trình kinh doanh được ổn định ngay sau khi nhận chuyển nhượng.
Điều 4. Giải quyết tranh chấp hợp đồng
1. Vì bất cứ lý do gì mà một trong các bên không thực hiện hay thực hiện không đúng những thỏa thuận đã được thống nhất tại hợp đồng này sẽ bị coi là vi phạm hợp đồng và phải chịu toàn bộ trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
2. Khi có tranh chấp xảy ra các bên ưu tiên giải quyết thông qua thoả thuận. Trong trường hợp không thể thỏa thuận thì một bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, mọi chi phí có liên quan do bên có lỗi chịu.
Điều 5. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng sẽ chấm dứt khi:
1. Sau khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ toàn bộ hợp đồng.
2. Sau khi các bên có sự thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng.
3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp một trong hai bên yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không thông qua thỏa thuận của hai bên hoặc không hợp pháp. Nếu có thiệt hại xảy ra thì bên vi phạm sẽ phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 6. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành …. bản bằng tiếng Việt, gồm …. trang, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản để thực hiện.
.., ngày … tháng … năm ….
Bên A Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
4. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quán ăn:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———***———
…, ngày … tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN ĂN
Căn cứ Luật Dân sự 2015;
Căn cứ vào sự thỏa thuận của các bên khi tham gia hợp đồng.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, chúng tôi làm hợp đồng chuyển nhượng quán ăn tại địa chỉ …
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):
Ông/Bà: …
Ngày sinh: …Giới tính: …
CMND/CCCD số: …Cấp ngày: … Cấp tại:….
Hộ khẩu thường trú: ….
Địa chỉ tạm trú: …
Chủ sở hữu của Quán ăn: …tại địa chỉ:….
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):
Ông/Bà: …
Ngày sinh: … Giới tính: …
CMND/CCCD số: …Cấp ngày: …Cấp tại:….
Hộ khẩu thường trú: …
Địa chỉ tạm trú: …
Chúng tôi đồng ý chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quán ăn có tên là …tại địa chỉ …với nội dung thỏa thuận như sau:
Điều 1. Đối tượng chuyển nhượng
Quán ăn có tên …địa chỉ….. hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của bên A, hoạt động kinh doanh đã được …. năm và đã đăng ký kinh doanh, có đầy đủ những giấy tờ có liên quan, hiện tại do không còn nhu cầu sử dụng nên bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ quán ăn này (bao gồm cơ sở vật chất, mặt bằng,….) sang cho bên B tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Điều 2. Giá cả chuyển nhượng và phương thức thanh toán
1. Toàn bộ chi phí chuyển nhượng quán ăn được tính là: …VNĐ (Bằng chữ: …đồng)
Chi phí này đã bao gồm toàn bộ cơ sở vật chất bên trong quán ăn và tiền mặt bằng đến tháng …..
Chi phí này chưa bao gồm các khoản khác như thuế, phí nếu có phát sinh thì các bên sẽ cùng nhau thỏa thuận.
2. Bên B sẽ giao cho bên A …VNĐ (Bằng chữ: …đồng) chậm nhất là 03 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng.
3. Phương thức thanh toán:
a) Thanh toán 01 lần bằng tiền mặt ngay sau khi bên A chuyển giao và bên B nhận chuyển giao có biên bản kèm theo.
b) Sau khi bên B giao toàn bộ số tiền cho bên A, đồng thời bên A sẽ bàn giao cho bên B toàn bộ lại quán ăn cùng với các giấy tờ có liên quan.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Đối với bên A:
a) Cam kết trung thực, chính xác cho các thông tin mình đã đưa ra và đảm bảo chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu có phát sinh xảy ra.
b) Bàn giao lại toàn bộ quán ăn cho bên B và cung cấp đầy đủ chính xác các thông tin hoạt động kinh doanh về quán ăn tại thời điểm hiện tại, không che giấu, làm sai lệch thông tin.
2. Đối với bên B:
a) Cam kết chịu toàn bộ trách nhiệm đối với hoạt động kinh doanh của quán sau khi nhận bàn giao.
b) Cam kết thanh toán đầy đủ chi phí chuyển nhượng cho bên A theo đúng như thỏa thuận.
Điều 4. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
1. Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì một bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Các tranh chấp, vi phạm hợp đồng xảy ra vì lý do bất khả kháng sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật tại thời điểm bấy giờ.
Điều 5. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng …. năm….
2. Hợp đồng hết hiệu lực kể từ thời điểm các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.
3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
…, ngày … tháng … năm …
Bên A Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)