Chuyển nhượng phần vốn góp của công ty là một trong các nội dung rất được quan tâm bởi nhiều người còn đang băn khoăn không biết chuyển nhượng phần vốn góp công ty được thực hiện như thế nào và thủ tục thực hiện ra sao?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp được hiểu như thế nào?
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp công ty được lập ra với mục đích để thực hiện thỏa thuận với nhau việc chuyển nhượng phần vốn góp của công ty giữa bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng phần vốn góp và có giá trị pháp lý chứng minh cho việc chuyển nhượng phần vốn góp công ty đó.
2. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp công ty:
TÊN CÔNG TY (2). CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
————– Độc lập – Tự do – Hạnh phúc (1)
Số: /2021/HĐCN-CT ———————–
Số: /2021/HĐCN-CT
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP CỦA THÀNH VIÊN (3)
CÔNG TY ………
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày
– Điều lệ của (Tên công ty)
–
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng thực tế của hai bên.
Hợp đồng Chuyển nhượng phần vốn góp này (sau đây gọi tắt là: “Hợp đồng”) được lập vào ngày / / 2021, giữa và bởi các bên dưới đây:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG: (4)
– Ông/Bà:
Ngày sinh: Dân tộc : Quốc tịch:
Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp: Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Địa chỉ liên lạc:
(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG: (5)
– Ông:
Ngày sinh: Dân tộc : Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp: Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Địa chỉ liên lạc:
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận các bên đồng ý ký kết Hợp đồng này với các điều khoản và điều kiện như sau:
ĐIỀU 1: PHẦN VỐN GÓP CHUYỂN NHƯỢNG
1.1. Phần vốn góp chuyển nhượng mà Bên A chuyển nhượng cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này toàn bộ/hoặc một phần phần vốn góp thuộc quyền sở hữu của Bên A (bao gồm toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ của Bên A trong phạm vi Phần vốn góp chuyển nhượng trong Công ty) trị giá: VND , chiếm % tổng vốn điều lệ.
1.2. Phần vốn góp chuyển nhượng là đối tượng của Hợp đồng này bao gồm toàn bộ quyền và lợi ích phát sinh từ phần vốn góp đó, không là đối tượng của bất kỳ cam kết, bảo đảm và/hoặc giao dịch mua, bán, chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp và/hoặc là biện pháp bảo đảm trong bất kỳ giao dịch nào giữa Bên A và bên thứ ba khác, ngoài giao dịch giữa các Bên theo Hợp đồng này.
1.3. Phần vốn góp chuyển nhượng là đối tượng của Hợp đồng này đã được Bên A thanh toán đầy đủ trước ngày Hợp đồng này có hiệu lực.
ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP
Giá chuyển nhượng đối với Phần vốn góp chuyển nhượng trị giá là: VND , chiếm % tổng vốn điều lệ. Giá chuyển nhượng Phần vốn góp này không bao gồm các loại thuế, phí và lệ phí áp dụng đối với việc chuyển nhượng phần vốn góp theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
2.1. Bên A chịu trách nhiệm đối với các loại thuế, phí và lệ phí áp dụng đối với việc chuyển nhượng phần vốn góp tại Hợp đồng này theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1. Đồng tiền thanh toán theo quy định tại Hợp đồng này là đồng Việt Nam.
3.2. Hình thức thanh toán: chuyển khoản
3.3. Thời hạn thanh toán : Bên B thanh toán cho Bên A 1 lần ngay khi hợp đồng này được các bên ký kết.
ĐIỀU 4: CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU
4.1. Ngay sau khi Bên B đã thực hiện việc thanh toán theo quy định tại Điều 3 trên đây, Bên A có trách nhiệm tiến hành các thủ tục chuyển giao quyền sở hữu Phần vốn góp chuyển nhượng cho Bên B bằng việc Bên A ký văn bản xác nhận việc Bên B đã thanh toán toàn bộ tiền mua Phần vốn góp chuyển nhượng.
4.2. Bên B sẽ trở thành thành viên góp vốn của Công ty sở hữu toàn bộ số Phần vốn chuyển nhượng quy định tại Hợp đồng này kể từ thời điểm bên B đã thanh toán toàn bộ cho Bên A số tiền nhận chuyển nhượng phần vốn góp theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng.
4.3. Việc đăng ký thay đổi các nội dung đăng ký kinh doanh do việc chuyển nhượng số Phần vốn góp chuyển nhượng tại Hợp đồng này sẽ do Bên A và Công ty thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
5.1. Bên A đồng ý và xác nhận rằng, sau ngày chuyển giao quyền sở hữu Phần vốn góp chuyển nhượng, không tiến hành bất kỳ khiếu nại nào đối với Công ty (hoặc tài sản của Công ty) và Công ty sẽ không có bất kỳ trách nhiệm hoặc nghĩa vụ nào đối với Bên A.
5.2. Bên A chịu trách nhiệm giải quyết bất kỳ mâu thuẫn, tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện phát sinh giữa Công ty với bên thứ ba khác có liên quan đến việc chuyển giao quyền sở hữu Phần vốn góp chuyển nhượng tại Hợp đồng này.
ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
6.1. Bên B cam kết thực hiện việc thanh toán theo đúng tiến độ quy định tại Hợp đồng này.
6.2. Bên B cam kết tiến hành ngay các hoạt động quản lý sau khi tiếp nhận quyền sở hữu Phần vốn góp chuyển nhượng và quyền quản lý Công ty để đảm bảo hoạt động bình thường của Công ty.
6.3. Hợp tác với Bên A thực hiện các thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh của Công ty để phản ánh việc chuyển nhượng Phần vốn góp quy định tại Hợp đồng này theo đúng quy định pháp luật.
ĐIỀU 7: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
7.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên ký và đóng dấu hợp lệ được quy định tại phần đầu của Hợp đồng.
7.2. Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
Sau khi Bên B trở thành thành viên góp vốn của Công ty sở hữu toàn bộ Phần vốn góp chuyển nhượng quy định tại Điều 4.2 của Hợp đồng này và Bên B đã được ghi nhận trên Đăng ký kinh doanh.
ĐIỀU 8: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
8.1. Việc xây dựng, giải thích, hiệu lực và thực hiện Hợp đồng này được điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam.
8.2. Bất kì và tất cả tranh chấp liên quan đến hay phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được các bên giải quyết một cách thiện chí. Nếu các bên không thể giải quyết được thông qua hòa giải thiện chí, bất kỳ bên nào cũng có thể đưa tranh chấp ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.
Hợp đồng này được ký thành 4 (bốn) bộ bằng tiếng Việt. Mỗi bên giữ 1 (một) bộ, 1 (một) bộ do Công ty giữ, 1 (một) bộ gửi phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư …….
Hợp đồng này đã được ký kết bởi đại diện đủ thẩm quyền của các bên vào ngày được đề cập ở phần trên của Hợp đồng này.
Bên chuyển nhượng (6)
Bên nhận chuyển nhượng (7)
XÁC NHẬN CÔNG TY ……. (8)
TÊN CÔNG TY
Đã hoàn tất thủ tục chuyển nhượng
Chức danh người đại diện theo pháp luật (9)
3. Hướng dẫn làm hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp công ty:
Làm mẫu chuyển nhượng phần vốn góp công ty cần thực hiện đầy đủ các nội dung sau:
(1) Ghi quốc hiệu và tiêu ngữ
(2) Ghi tên công ty chuyển nhượng phần vốn góp công ty.
(3) Tên mẫu đơn ” Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp công ty”
(4) Ghi đầy đủ các thông tin của bên chuyển nhượng.
(5) Ghi đầy đủ các thông tin của bên nhận chuyển nhượng
(6) bên chuyển nhượng kí và đóng dấu.
(7) Bên nhận chuyển nhượng kí và đóng dấu.
(8) Xác nhận của người đại diện theo pháp luật, kí và ghi rõ họ tên.
(9) Ghi rõ chức danh người đại diện theo pháp luật.
Như vậy căn cứ theo như trên ta thấy để có thể chuyển nhượng phần vốn góp công ty cần lập ra hợp đồng chi tiết bởi vì hợp đồng chính là một loại giấy tờ pháp lý để chứng minh cho việc thỏa thuận giữa các bên và bên cạnh đó cũng góp phần thúc đẩy cho hai bên thực hiện đúng như những cam kết và hạn chế tối đa các rủi ro có thể gặp phải khi làm hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp công ty cho cả hai bên.
Để có thể làm mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp công ty chúng tôi đã cung cấp và hướng dẫn những nội dung rất cụ thể và chi tiết về hợp đồng chuyển nhượng đối với từng loại hình doanh nghiệp thì bạn đọc cần theo dõi các quy định của pháp luật về chuyển nhượng phần vốn góp công ty để thực hiện nhanh chóng và chính xác các thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp công ty hơn.