Trong một số trường hợp cần sử dụng sân, bãi vào mục đích kinh doanh hoặc chứa các nguyên, vật liệu,... nhưng do điều kiện các cá nhân, tổ chức không có sân, bãi riêng thì có thể thuê sân, bãi để sử dụng. Vậy mẫu hợp đồng cho thuê sân, bãi và hướng dẫn soạn thảo như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng cho thuê sân, bãi:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ SÂN, BÃI
( Số : … / HĐTSB – …… )(1)
Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
Luật kinh doanh bất động sản 2023;
Căn cứ vào thỏa thuận của các bên
Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :(2)
BÊN A : Ông/bà …. (Bên cho thuê)(3)
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….(4)
Địa chỉ thường trú : ….(5)
Mã số thuế : ……(6)
Số điện thoại liên lạc : ….(7)
BÊN B : Ông/bà …. (Bên thuê)(8)
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….(9)
Địa chỉ thường trú : ….(10)
Mã số thuế : ……(11)
Số điện thoại liên lạc : ….(12)
Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/… với nội dung như sau :(13)
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH CHO THUÊ
1.1 Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê sân, bãi, tại địa chỉ: ……… (14)
1.2. Mục đích thuê: Bên B dùng làm nơi …………(15)
ĐIỀU 2: THỜI GIAN VÀ THỜI HẠN CHO THUÊ (16)
- Thời gian thuê: Từ ngày ….. tháng …… năm ….…… đến ngày …… tháng … năm ……
- Thời hạn thuê:……………
ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN (17)
– Giá thuê là: ……………
(Bằng chữ: ……)
– Phương thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
4.1. Trách nhiệm của Bên A:
– Bên A đảm bảo cho Bên B được thuê địa điểm và đúng thời gian thuê như đã thỏa thuận theo hợp đồng này;
– Bên A đảm bảo sân, bãi đáp ứng đúng theo mục đích thuê của Bên B;
– Cung cấp điện, nước, đèn chiếu sáng phù hợp mục đích thuê của Bên B;
– Bảo đảm địa điểm cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A, không có sự tranh chấp quyền lợi từ cá nhân hay tổ chức nào khác trong thời gian Bên B thuê;
– Đảm bảo những thông tin đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
– (Có thể thêm các trách nhiệm khác phù hợp với từng trường hợp cụ thể)
4.2. Trách nhiệm của Bên B:
– Thanh toán tiền thuê đủ và đúng thời hạn cho bên A như đã thỏa thuận
– Bên B đảm bảo không làm hư hỏng, mất mát đối tượng thuê của Bên A trong thời gian thuê;
– Đảm bảo những thông tin đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
– (Có thể thêm các trách nhiệm khác phù hợp với từng trường hợp cụ thể)
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
6.1. Hai bên cam kết việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
6.2. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
6.3. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
2. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng cho thuê sân, bãi:
(1): Điền số của hợp đồng
(2): Điều ngày, tháng, năm các bên thực hiện việc ký kết hợp đồng
(3): Điền tên bên cho thuê (bên A) (có thể tên của tổ chức, người đại diện của tổ chức đó hoặc cá nhân)
(4): Điền số Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của bên A
(5): Điền nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của bên A
(6): Điền mã số thuế của bên A (nếu có)
(7): Điền số điện thoại có thể liên lạc của bên A
(8): Điền tên bên thuê (bên B) (có thể tên của tổ chức, người đại diện của tổ chức đó hoặc cá nhân)
(9): Điền số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của bên B
(10): Điền nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của bên B
(11): Điền mã số thuế của bên B (nếu có)
(12): Điền số điện thoại liên lạc của bên B
(13): Điền số hợp đồng, ngày , tháng, năm thực hiện việc ký kết hợp đồng
(14): Điền nội dung hợp đồng về địa điểm thuê sân, bãi
(15): Điền mục đích thuê sân, bãi
(16): Điền thời hạn cho thuê do các bên thỏa thuận
(17): Điền số tiền thuê và phương thức thanh toán do các bên tự thỏa thuận và ký kết với nhau trong hợp đồng.
3. Hợp đồng thuê sân, bãi là gì, đặc điểm, ý nghĩa của hợp đồng thuê sân, bãi:
3.1. Hợp đồng thuê sân, bãi là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 472 Bộ luật dân sự 2015 có thể hiểu hợp đồng thuê sân bãi chỉ là một loại hợp đồng thuê tài sản trong đó có nội dung là sự thoả thuận giữa bên thuê và bên cho thuê, bên cho thuê có nghĩa vụ giao tài sản là sân, bãi cho bên thuê nhằm mục đích sử dụng trong một khoảng thời hạn nhất định, bên thuê sẽ phải có nghĩa vụ trả tiền thuê theo giá hai bên đã thỏa thuận.
3.2. Đặc điểm của hợp đồng thuê sân, bãi:
+ Hợp đồng thuê sân, bãi chính là một loại hợp đồng có đền bù. Bởi mục đích của bên thuê chính là việc sử dụng tài sản của người khác trong một khoảng thời gian nhất định. Ngược lại, bên cho thuê sẽ có mục đích là thu được một khoản tiền khi cho người khác sử dụng tài sản của mình cụ thể là sân, bãi. Do đó, trong trường hợp hợp đồng thuê được xác lập thì cả hai bên thuê và bên cho thuê đều sẽ chuyển giao cho nhau những lợi ích nhất định, trong đó bên cho thuê sẽ chuyển giao cho bên thuê quyền được khai thác các công năng, tính năng của loại tài sản mà mình cho thuê, ngược lại bên thuê sẽ có trách nhiệm phải chuyển giao cho bên cho thuê một khoản tiền thuê tài sản.
+ Hợp đồng thuê sân, bãi là một loại hợp đồng song vụ. Bởi bên thuê tài sản và bên cho thuê tài sản đều có nghĩa vụ, trong đó bên thuê tài sản có nghĩa vụ phải trả lại sân, bãi và tiền thuê như trong hợp đồng hai bên đã xác lập với nhau. Bên thuê có quyền được yêu cầu bên cho thuê giao lại cho mình sân, bãi nhằm mục đích sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định mà hai bên đã giao kết với nhau trong hợp đồng. Ngoài ra bên cho thuê còn có quyền được yêu cầu bên thuê sử dụng tài sản thuê cụ thể là sân, bãi một cách đúng mục đích, công dụng của sân, bãi trong thời hạn hợp đồng đã xác lập, trả lại tài sản thuê khi hết thời hạn thuê và thanh toán tiền thuê theo đúng thời hạn và số tiền thuê đã thỏa thuận với nhau trong hợp đồng thuê sân, bãi.
3.3. Ý nghĩa của hợp đồng thuê sân, bãi:
Hợp đồng thuê sân, bãi chính là một trong những căn cứ pháp lí để phát sinh quyền chiếm hữu, sử dụng tài sản của bên thuê. Thông qua hợp đồng thuê sân, bãi, chủ sở hữu tài sản này đã thực hiện được quyền sử dụng tài sản của mình nhờ hành vi của người thuê tài sản.
Đây cũng chính là một căn cứ hợp pháp để các bên trong hợp đồng có thể khai thác một cách triệt để tài sản của mình mà chưa thể khai thác hết tiềm năng, công dụng và tránh lãng phí.
Giúp tiết kiệm chi phí cho những người có nhu cầu thuê sân, bãi khi không có tiền đầu tư xây dựng mặt bằng.
Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Bộ luật Dân sự năm 2015;
Luật kinh doanh bất doanh bất động sản năm 2023