Hoạt động bảo trì máy tính này được hai bên ký kết hợp đồng bảo trì máy tính. Vậy hợp đồng này được pháp luật quy định như thế nào, nội dung và hình thức hợp đồng ra sao, bài viết dưới đây sẽ đi vào tìm hiểu những vấn đề này.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng bảo trì máy tính là gì?
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ.
Hợp đồng bảo trì là một loại
Những lưu ý khi thỏa thuận và đi đến ký kết hợp đồng này:
– Thỏa thuận về đối tượng được bảo trì;
– Thỏa thuận về thời gian, địa điểm bảo trì;
– Thỏa thuận về điều kiện và cách thức bảo trì;
– Thỏa thuận về chi phí bảo trì (nếu có);
– Thỏa thuận về trách nhiệm của các bên khi thực hiện hoạt động bảo trì;
– Các thỏa thuận khác liên quan đến giải quyết mâu thuẫn, hành vi vi phạm nếu có của các bên.
2. Mẫu hợp đồng bảo trì máy tính:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG BẢO TRÌ MÁY TÍNH
Số:……/…….
Căn cứ
Căn cứ vào
Căn cứ vào khả năng, nhu cầu và sự thỏa thuận của hai bên,
Hôm nay, ngày……tháng……năm…………tại…….., chúng tôi gồm:
Bên A (Bên có nhu cầu bảo trì):
Tên công ty:……….
Ðịa chỉ:…………
Ðiện thoại:……..
MST:……..
Ðại diện:……..
Chức vụ:……….
Bên B (Nhà cung cấp dịch vụ bảo trì):
Tên công ty:……….
Ðịa chỉ:………
Ðiện thoại:………
MST:……….
Ðại diện:…..
Chức vụ:…….
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: Nội dung công việc
– Bên B nhận cung cấp dịch vụ bảo trì và hỗ trợ kỹ thuật toàn bộ hệ thống máy tính tại văn phòng bên A bao gồm công việc bảo trì định kỳ hàng tháng và các dịch vụ hỗ trợ chuyên môn khác, chi tiết như sau:
Công việc bảo trì định kỳ hàng tháng bao gồm:
– Về Máy tính và mạng:
Kiểm tra hệ điều hành và các ứng dụng, phát hiện và diệt virus;
Hỗ trợ hệ điều hành windows XP, Vista hoặc Windows 7.
Hỗ trợ ứng dụng Microsoft Outlook, Outlook Express, Microsoft Office hỗ trợ nếu lỗi xảy ra (không hỗ trợ định dạng Word, công thức tính toán trong bảng tính Excel).
Kiểm tra tình trạng kết nối mạng ADSL, liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ Internet khi cần thiết (dưới sự ủy quyền của Bên A);
Thông báo kết quả kiểm tra và các hư hỏng tiềm ẩn (nếu có);
– Về Máy in:
Kiểm tra kết nối hệ thống mạng nếu máy in có kết nối mạng
Kiểm tra các hỏng hóc khác của máy in nếu có;
Dịch vụ hỗ trợ chuyên môn:
Bên B cung cấp dịch vụ hỗ trợ chuyên môn đối với bất kỳ sự cố nào khi nhận được yêu cầu của Bên A;
Bên B cũng cung cấp dịch vụ hỗ trợ qua điện thoại, fax trong giờ làm việc từ 8h00 đến 21h00 và hỗ trợ qua Internet/ e-mail;
Tư vấn cho bên A để giải quyết triệt để hỏng hóc nếu liên tục sảy ra sự cố trên máy tính trong tháng.
ĐIỀU 2: Trách nhiệm của bên B
– Bên B tiến hành bảo trì định kỳ hàng tháng vào khoảng các ngày từ 10 đến 20 hàng tháng (nếu trùng vào ngày lễ tết, chủ nhật thì sẽ chuyển kế tiếp vào các ngày tiếp theo). Bên B có trách nhiệm lập hồ sơ máy, làm các tài liệu báo cáo hàng tháng về quá trình bảo trì hàng tháng.
– Bên B có trách nhiệm có mặt và giải quyết sự cố trong vòng 01 tiếng kể từ khi nhận được yêu cầu trợ giúp từ Bên A. Mọi sự cố trong hệ thống máy tính của Bên A sẽ được Bên B khắc phục trong vòng 24 tiếng kể từ khi nhận được thông báo của Bên A.
– Bên B có trách nhiệm đảm bảo:
Máy tính, máy in và các thiết bị khác của Bên A hoạt động tốt.
Tư vấn khách hàng các giải pháp về lưu trữ (back-up) dữ liệu quan trọng.
Thường xuyên cung cấp và hướng dẫn sử dụng các chương trình diệt virus mới nhất cho Bên A.
Sửa chữa và thay thế các phần cứng hỏng hóc.
Trong trường hợp phải thay thế: miễn phí các thiết bị còn trong thời hạn bảo hành do bên B cung cấp.
Mọi thiết bị mua mới của bên A (nếu có) từ bên B sẽ được tự động được coi như một phần của bản dịch vụ bảo trì trong thời gian hiệu lực của hợp đồng.
Các thiết bị mua từ các đơn vị khác sẽ được 2 bên thảo luận tùy theo từng trường hợp để thêm vào như một phần của hợp đồng dịch vụ này.
ĐIỀU 3: Trách nhiệm của bên A
– Bên A có trách nhiệm lập kế hoạch bảo dưỡng (thời gian, địa điểm) và thông báo cho bên B;
– Các nhân viên sử dụng máy của bên A phải tuân thủ các quy trình sử dụng do bên B yêu cầu;
– Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B khi nhân viên Bên B đến bảo trì tại văn phòng của Bên A;
– Bên A có trách nhiệm thanh toán tiền dịch vụ cho Bên B đúng thời hạn.
ĐIỀU 4: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán
– Phí dịch vụ hàng tháng cho các công việc bảo trì và dịch vụ theo hợp đồng này là:
– Thanh toán thành từng đợt 12 tháng / lần (12 x…).
– Bên A thanh toán 100% giá trị hợp đồng cho Bên B ngay sau ký hợp đồng (không quá 14 ngày kể từ ngày nhận hóa đơn thanh toán từ Bên B).
– Thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam đồng.
ĐIỀU 5: Trách nhiệm vật chất thực hiện hợp đồng
– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng sẽ bị phạt theo pháp lệnh của hợp đồng kinh tế.
– Trong trường hợp muốn chấm dứt hợp đồng các bên phải có trách nhiệm thông báo trước 30 ngày bằng văn bản cho nhau.
ĐIỀU 6: Hiệu lực của Hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực trong vòng 1 năm kể từ ngày ký (từ ngày … đến ngày…), thực hiện tại địa chỉ của văn phòng của bên A; Hết thời hạn trên, hợp đồng sẽ được tự động kéo dài thêm 1 năm tiếp theo nếu 2 bên không có lý do kết thúc hợp đồng và gửi cho bên kia bằng văn bản.
– Hợp đồng này được làm thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
Phần thông tin chủ thể hợp đồng phải được điền đầy đủ và chính xác cụ thể: tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế, đại diện, chức vụ;
Điều 1: Nội dung công việc bao gồm những công việc chuyên môn liên quan đến việc bảo trì máy tính, hỗ trợ kỹ thuật, chi tiết công việc do hai bên thỏa thuận với nhau;
Điều 4: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán do các bên thỏa thuận và ghi rõ phí, các đợt thanh toán.
4. Nội dung cơ bản của hợp đồng bảo trì máy tính là gì?
Hợp đồng bảo trì máy tính bao gồm các nội dung cơ bản sau:
– Căn cứ của hợp đồng: dựa vào nội dung của hợp đồng thuộc phạm vi điều chỉnh của luật nào;
– Chủ thể của hợp đồng: là phần quan trọng và bắt buộc, các bên cần ghi rõ và đầy đủ thông tin của mình;
– Nội dung công việc: các nội dung liên quan đến việc bảo trì máy tính do các bên thỏa thuận với nhau;
– Trách nhiệm của bên bảo trì: Bên bảo hành đảm bảo thực hiện đúng và đủ trách nhiệm của mình theo thỏa thuận hợp đồng;
– Trách nhiệm của bên thuê bảo trì;
– Phí dịch vụ và phương thức thanh toán;
– Trách nhiệm vật chất thực hiện hợp đồng;
– Hiệu lực hợp đồng.
5. Đặc điểm của hợp đồng bảo trì máy tính là gì?
Hợp đồng bảo trì máy tính thực chất là hợp đồng dịch vụ, theo đó, hợp đồng bảo trì máy tính có những đặc điểm cơ bản sau:
– Bên nhận bảo trì máy tính phải thực hiện các công việc chuyên môn kỹ thuật nhất định và giao kết quả cho bên thuê bảo trì.
– Hợp đồng bảo trì máy tính là hợp đồng có đền bù, bên thuê bảo trì phải trả tiền công cho bên nhận bảo trì máy tính, khi bên nhận bảo trì máy tính đã thực hiện công việc và mang lại kết quả như đã thỏa thuận.
– Hợp đồng bảo trì máy tính là hợp đồng song vụ, bên nhận bảo trì máy tính phải thực hiện các công việc bảo trì máy tính theo yêu cầu của bên thuê, bên thuê có nghĩa vụ tiếp nhận kết quả công việc và trả tiền công cho bên nhận bảo trì máy tính.
– Hợp đồng bảo trì được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Tuy nhiên để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của hai bên một cách chắc chắn nhất, các bên sẽ ký hợp đồng bằng văn bản với nhau.
Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không bị pháp luật cấm, không trái đạo đức xã hội. Do đó đối tượng của hợp đồng bảo trì máy tính là những công việc bảo dưỡng, các công việc kỹ thuật chuyên môn nhằm bảo trì máy tính.
Việc thực hiện bảo trì máy tính được hai bên thỏa thuận với nhau, nếu cả hai bên đồng ý thì hợp đồng sẽ được ký kết, hợp đồng ký kết đáp ứng yêu cầu của cả hai bên, một bên có chuyên môn bảo trì máy tính, một bên cần bảo trì máy tính.
Hợp đồng bảo trì máy tính là cơ sở đảm bảo quyền và nghĩa vụ cho cả hai bên, đảm bảo nghĩa vụ của hai bên được thực hiện đúng và đủ, không vi phạm hợp đồng.
Hợp đồng bảo trì máy tính là cơ sở ghi nhận cơ sở pháp lý trong trường hợp hai bên xảy ra tranh chấp thì sẽ giải quyết tranh chấp trước tiên theo thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng.
Cơ sở pháp lý:
– Bộ luật dân sự 2015.