Kế toán trưởng có thể xác nhận thời gian thực tế làm bằng cách viết giấy xác nhận gửi cho cơ quan, đơn vị nơi đang công tác. Vậy giấy xác nhận thời gian thực tế làm Kế toán trưởng là gì?
Mục lục bài viết
1. Giấy xác nhận thời gian thực tế làm Kế toán trưởng là gì?
Giấy xác nhận thời gian thực tế làm Kế toán trưởng là mẫu giấy do cá nhân đảm nhiệm chức vụ kế toán trưởng gửi cho Cơ quan, chủ thể có thẩm quyền (cơ quan, đơn vị nơi đang công tác) để được xác nhận thời gian thực tế làm kế toán trưởng. Trong giấy xác nhận thời gian thực tế làm Kế toán trưởng phải nêu được những thông tin về thông tin của cá nhân đảm nhiệm chức vụ kế toán trưởng, nguyên nhân, lý do viết đơn và muốn
Giấy xác nhận thời gian thực tế làm Kế toán trưởng là văn bản chứa đựng những thông tin về thông tin của cá nhân đảm nhiệm chức vụ kế toán trưởng, nguyên nhân, lý do viết đơn và muốn xác nhận thời gian làm việc thực tế,.. Ngoài ra, Giấy xác nhận thời gian thực tế làm Kế toán trưởng sẽ là căn cứ để Cơ quan, chủ thể có thẩm quyền (cơ quan, đơn vị nơi đang công tác) xem xét và xác nhận thời gian thực tế làm của kế toán trưởng.
2. Mẫu giấy xác nhận thời gian thực tế làm Kế toán trưởng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-o0o——–
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN THỰC TẾ LÀM KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kính gửi: (Tên cơ quan, đơn vị nơi đang công tác) …
(Địa chỉ cơ quan, đơn vị)
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm sinh: Tại: …
3. Địa chỉ: ……….. Điện thoại: ……
4. Hiện đang công tác tại: …….
Nay tôi làm đơn này kính mong cơ quan, đơn vị
Bộ phận làm việc
Chức danh, công việc
Số tháng thực tế làm kế toán trưởng
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Xác nhận nội dung kê khai về quá trình công tác thực tế của Anh/Chị ……………..
nêu trên là đúng sự thật.
(Ký, ghi rõ họ tên người đứng đầu cơ quan, đơn vị
….., ngày…. tháng…. năm……
Người đề nghị
.(Ký, ghi rõ họ tên
3. Hướng dẫn viết giấy xác nhận thời gian thực tế làm Kế toán trưởng:
Phần kính gửi của giấy xác nhận thời gian thực tế làm kế toán trưởng thì ghi rõ tên của Cơ quan, chủ thể có thẩm quyền (cơ quan, đơn vị nơi đang công tác) và địa điểm của cơ quan đó.
Phần nội dung của giấy xác nhận thời gian thực tế làm kế toán trưởng yêu cầu kế toán trưởng cung cấp đầy đủ, chính xác những nội dung sau đây: những thông tin về thông tin của cá nhân đảm nhiệm chức vụ kế toán trưởng, nguyên nhân, lý do viết đơn và muốn xác nhận thời gian làm việc thực tế,.. Người viết giấy cần cam kết những thông tin mà mình cung cấp là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai sẽ tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Cuối giấy xác nhận thời gian thực tế làm kế toán trưởng thì người viết giấy sẽ ký và ghi rõ họ tên và có sự xác nhận của cơ quan, đơn vị công tác.
4. Quy định về bổ nhiệm kế toán trưởng:
4.1. Kế toán trưởng là gì?
Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán của đơn vị có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán.
+ Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ ngoài nhiệm vụ theo quy định của
+ Kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; trường hợp có đơn vị kế toán cấp trên thì đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra của kế toán trưởng của đơn vị kế toán cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Trường hợp đơn vị kế toán cử người phụ trách kế toán thay kế toán trưởng thì người phụ trách kế toán phải có các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật Kế toán 2015 và phải thực hiện trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng quy định tại Điều 55 của Luật Kế toán 2015.
Trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng
+ Kế toán trưởng có trách nhiệm sau đây:
– Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán;
– Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật Kế toán 2015;
– Lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.
+ Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
+ Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, ngoài các quyền quy định tại khoản 2 Điều 55, Luật Kế toán 2015 còn có các quyền sau đây:
– Có ý kiến bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán về việc tuyển dụng, thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật người làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ;
– Yêu cầu các bộ phận liên quan trong đơn vị kế toán cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính của kế toán trưởng;
– Bảo lưu ý kiến chuyên môn bằng văn bản khi có ý kiến khác với ý kiến của người ra quyết định;
– Báo cáo bằng văn bản cho người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong đơn vị; trường hợp vẫn phải chấp hành quyết định thì báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người đã ra quyết định hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó.
4.2. Thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng:
+ Đối với đơn vị kế toán thuộc các cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước
– Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng đơn vị kế toán thuộc cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách trung ương;
– Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng đơn vị kế toán thuộc cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương (trừ đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn) là cấp có thẩm quyền bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị.
+ Đối với các cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước có tổ chức bộ máy kế toán
– Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng đơn vị dự toán cấp I thuộc Trung ương;
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện) bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng đơn vị dự toán cấp I thuộc địa phương quản lý, sau khi có ý kiến của cơ quan nội vụ và tài chính cùng cấp;
– Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng các đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một Phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên là cấp có thẩm quyền bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị;
– Người đứng đầu đơn vị kế toán là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng.
+ Ngoài các cơ quan, đơn vị nêu trên, đối với các đơn vị kế toán khác được quy định tại Điều 2 của Thông tư 04/2018/TT-BNV, kế toán trưởng do người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật (sau đây gọi chung là người đứng đầu) của đơn vị kế toán đó bổ nhiệm.
4.3. Hồ sơ bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán, bố trí phụ trách kế toán:
– Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền);
– Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán theo yêu cầu của vị trí bổ nhiệm;
– Bản sao chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;
– Xác nhận của các đơn vị kế toán nơi người được lập hồ sơ bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán đã công tác về thời gian thực tế làm kế toán trưởng theo mẫu số 01/GXN hoặc thời gian thực tế làm kế toán theo mẫu số 02/GXN ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp bổ nhiệm kế toán trưởng; xác nhận theo mẫu số 02/GXN đối với trường hợp bổ nhiệm, bố trí phụ trách kế toán;
– Văn bản đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán do người đứng đầu đơn vị kế toán ký và đóng dấu của đơn vị (trừ trường hợp quy định tại điểm d Khoản 2 và Khoản 3 Điều 5; Khoản 1 và Khoản 3 Điều 6 của Thông tư 04/2018/TT-BNV).