Cá nhân khi muốn tham gia hành nghề dược phải trải qua quá trình đào tạo chuyên nghiệp và có được những điều kiện cơ bản khác, trong đó phải kể đến giai đoạn đã hoàn thành việc thi chứng chỉ hành nghề dược và xin giấy xác nhận kết quả. Vậy mẫu giấy xác nhận kết quả thi chứng chỉ hành nghề dược chứa đựng nội dung gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy xác nhận kết quả thi chứng chỉ hành nghề dược:
Hiện nay, mẫu giấy xác nhận kết quả thi chứng chỉ hành nghề dược được quy định tại Phụ lục IV ban hành Kèm theo
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________________
GIẤY XÁC NHẬN
Kết quả thi xét cấp chứng chỉ hành nghề dược
____________
1. Tên cơ sở tổ chức thi…….Địa chỉ:……
2. Xác nhận Ông/Bà:……
3. Ngày, tháng, năm sinh:…….
4. Chỗ ở hiện nay:…….
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……..
6. Số CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu/Các giấy tờ tương đương khác:…….
Ngày cấp:……..
Nơi cấp:.…..
7. Điện thoại: ……. Email (nếu có):…….
8. Văn bằng chuyên môn:…….
9. Đã dự thi cấp Chứng chỉ hành nghề dược do cơ sở tổ chức thi:..…
– Nội dung thi: ……
– Kết quả: .…..
| …..(2)…, ngày …. tháng …… năm…. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
2. Giấy xác nhận kết quả thi chứng chỉ hành nghề dược có bắt buộc phải nộp khi đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược:
Để có thể giải đáp được thắc mắc liệu giấy xác nhận kết quả thi chứng chỉ hành nghề dược có bắt buộc phải nộp khi yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề dược thì bạn đọc có thể soi chiếu đến hồ sơ yêu cầu cấp chứng chỉ này, như sau:
– Đầu tiên, cá nhân yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề dươc thì không thể thiếu mẫu đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược, hiện được thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục I của
– Đồng thời, gửi kèm theo một bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Trong trường hợp, cá nhân được đào tạo tại các cơ quan, trường học ở nước ngoài thì những văn bằng này phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định số 88/2023/NĐ-CP của Chính phủ;
– Để có thể được cấp chứng chỉ hành nghề thì sức khỏe để đảm nhiệm công việc cũng được kiểm tra chặt chẽ nên Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp cũng phải có;
– Gửi thêm cho cơ quan có thẩm quyền 01 Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định số 88/2023/NĐ-CP của Chính phủ; Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó;
– Cần lưu ý về trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược với phạm vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ sở thực hành chuyên môn khác nhau thì hồ sơ phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực hành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của mỗi phạm vi, vị trí hành nghề.
Trường hợp các phạm vi hoạt động chuyên môn có cùng yêu cầu về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn thì không yêu cầu phải có Giấy xác nhận riêng đối với từng phạm vi hoạt động chuyên môn;
– Những giấy tờ thể hiện thông tin cá nhân để soi chiếu thì có thể sử dụng Bản sao có chứng thực căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
– Bên cạnh đó, lý lịch của một cá nhân sẽ được thể hiện thông qua phiếu lý lịch tư pháp nên hồ sơ cũng không thể thiếu giấy này. Trường hợp là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
– Đặc biệt, khi cá nhân đã trải qua kỳ thi xét cấp chứng chỉ hành nghề được thì phải nộp được Bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận kết quả thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo Mẫu số 18 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định số 88/2023/NĐ-CP của Chính phủ;
(Để đảm bảo về tính xác thực, hợp pháp thì yêu cầu đối với các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp nộp trong hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược: các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Các giấy tờ này phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định).
Như vậy, giấy xác nhận kết quả thi chứng chỉ hành nghề dược là giấy tờ quan trọng, bắt buộc phải có để cơ quan có thẩm quyền có cơ sở xem xét cấp chứng chỉ hành nghề này.
3. Trình tự thực hiện để cá nhân có thể được cấp chứng chỉ hành nghề dược:
Bước 1: Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chuẩn bị và gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
– Hồ sơ thì chuẩn bị theo hướng dẫn đã được trình bày trong bài viết;
– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
+ Có thể nộp đơn đến đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược phạm vi kinh doanh dược liệu, thuốc cổ truyền đến Cục Quản lý Y Dược cổ truyền;
+ Cá nhân chỉ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược phạm vi kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, thử tương đương sinh học thì Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo có trách nhiệm thực hiện trong hoạt động này.
+ Cục Quản lý Dược đối với các trường hợp còn lại quy định tại Điều 11 Văn bản hợp nhất Luật dược.
Bước 2: Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
Hồ sơ khi được gửi qua các hình thức khác nhau nếu đã được tiếp nhận thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định số 88/2023/NĐ-CP của Chính phủ.Có hai trường hợp xảy ra khi đơn yêu cầu cấp chứng chỉ được tiếp nhận, đó là;
– Nếu hồ sơ đã hợp lệ nên không có bất kỳ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề dược trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
– Ttong trường hợp phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho người đề nghị trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho người đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định số 88/2023/NĐ-CP của Chính phủ thì cá nhân phải tiến hành sửa trong thời gian là 6 tháng. Sau thời hạn trên, người đề nghị không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Chứng chỉ hành nghề dược, cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị
Văn bản pháp luật được sử dụng:
Nghị định số 88/2023/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược và Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
THAM KHẢO THÊM: