Hiện nay, thuê, thuê mua nhà ở xã hội đang là xu hướng của xã hội, đây được xem là giải pháp nhằm giúp người lao động có cơ hội được sở hữu nhà ở. Vậy trình tự tiến hành để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu giấy xác nhận đối tượng và thực trạng nhà ở để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội:
- 2 2. Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
- 3 3. Điều kiện được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
- 4 4. Hồ sơ đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
- 5 5. Trình tự, thủ tục thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
1. Mẫu giấy xác nhận đối tượng và thực trạng nhà ở để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội:
PHỤ LỤC SỐ 13
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 49 LUẬT NHÀ Ở 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—-
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ
ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã: …
Họ và tên người đề nghị xác nhận: …
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số … cấp ngày … /…/…tại …
Nơi ở hiện tại: …
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số … tại: …
Là đối tượng có công với cách mạng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ chứng minh về đối tượng kèm theo)
Thực trạng về nhà ở hiện nay như sau:
– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình | □ |
– Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người | □ |
– Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng khung tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh. | □ |
– Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung – tường, mái |
|
– Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất | □ |
– Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác. | □ |
– Khó khăn về nhà ở khác (ghi rõ nội dung) …
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
| …, Ngày … tháng … năm … |
Xác nhận của UBND cấp xã …về:
1. Ông/Bà là đối tượng có công với cách mạng
2. Về tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình: …
3. Ông/Bà chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở của Nhà nước
(ký tên, đóng dấu)
2. Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
Căn cứ tại khoản 1 Điều 52
– Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
– Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
– Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
– Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
– Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật Nhà ở;
– Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
Đối với đối tượng là học sinh, sinh viên thì chỉ được thuê nhà ở trong thời gian học tập. Trường hợp không có đủ chỗ ở để bố trí theo yêu cầu thì thực hiện cho thuê theo thứ tự ưu tiên như sau: gồm sinh viên là con gia đình thuộc diện chính sách, diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Nhà nước; sinh viên vùng sâu, vùng xa, ngoại tỉnh; sinh viên học giỏi; sinh viên học năm đầu tiên.
3. Điều kiện được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
Về điều kiện để được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 52 Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở như sau:
– Điều kiện đối với trường hợp thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
+ Phải đáp ứng điều kiện về nhà ở, cư trú và thu nhập theo quy định tại Khoản 1 Điều 51 của Luật Nhà ở;
+ Trường hợp đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình thì phải có diện tích bình quân trong hộ gia đình dưới 10 m2 sàn/người;
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở. Thì không áp dụng điều kiện về thu nhập nhưng phải thuộc diện chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
– Điều kiện đối với trường hợp thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
+ Đáp ứng điều kiện đối với trường hợp thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước;
+ Phải thanh toán ngay lần đầu số tiền thuê mua bằng 20% giá trị của nhà ở thuê mua; nếu người thuê mua đồng ý thì có thể thanh toán lần đầu số tiền bằng 50% giá trị của nhà ở thuê mua.
4. Hồ sơ đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
Để tiến hành nộp hồ sơ tại đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở hoặc tại cơ quan quản lý nhà ở nơi có nhà ở để đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước, người thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
– Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước;
– Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và có đủ điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định;
– Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội (nếu có).
Ngoài các giấy tờ nêu trên, cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu người nộp đem nộp thêm bất kỳ loại giấy tờ nào khác.
5. Trình tự, thủ tục thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
Bước 1: Người có nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước nộp 02 bộ hồ sơ được nêu ở mục 4 tại đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở hoặc tại cơ quan quản lý nhà ở nơi có nhà ở. Ngoài các giấy tờ nêu trên, cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu người nộp đem nộp thêm bất kỳ loại giấy tờ nào khác.
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra và phân loại hồ sơ:
– Trường hợp hồ sơ không có đủ các giấy tờ theo quy định thì phải trả lời ngay để người nộp đơn bổ sung giấy tờ;
– Trường hợp hồ sơ được tiếp nhận thì sau khi kiểm tra và phân loại hồ sơ, cơ quan tiếp nhận phải có báo cáo danh sách người đủ điều kiện thuê, thuê mua nhà ở kèm theo hồ sơ hợp lệ gửi cơ quan quản lý nhà ở xem xét, kiểm tra.
Bước 3: Xét duyệt hồ sơ
Trên cơ sở danh sách người đủ điều kiện thuê, thuê mua nhà ở kèm theo hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà ở trực tiếp hoặc thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ để thực hiện xét duyệt từng hồ sơ đăng ký, xác định đối tượng đủ điều kiện hoặc chấm điểm xét chọn đối tượng ưu tiên (nếu có).
Sau khi tiến hành xét duyệt sẽ có kết quả như sau:
– Trường hợp đủ điều kiện hoặc được ưu tiên xét duyệt thuê, thuê mua nhà ở thì cơ quan quản lý nhà ở có tờ trình kèm theo danh sách và biên bản xét duyệt hoặc biên bản chấm điểm báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định;
– Trường hợp không đủ điều kiện hoặc chưa được xét duyệt thì cơ quan quản lý nhà ở có văn bản thông báo cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để trả lời cho người nộp đơn biết.
Bước 4: Ký hợp đồng thuê, thuê mua
Trên cơ sở báo cáo của cơ quan quản lý nhà ở, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, ban hành quyết định phê duyệt danh sách người được thuê, thuê mua nhà ở và gửi quyết định này cho cơ quan quản lý nhà ở để ký hợp đồng thuê mua với người được thuê mua hoặc gửi cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để ký hợp đồng thuê nhà với người được thuê nhà ở.
Về thời gian giải quyết việc cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội là không quá 30 ngày, kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhà ở nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải xét duyệt hồ sơ, tổ chức chấm điểm thì thời hạn giải quyết là không quá 60 ngày.