Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-XNCQTVN)

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong một số trường hợp, công dân Việt Nam cần phải có Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam để thực hiện các hoạt động đó, văn bản này có vai trò quan trọng để xác định quốc tịch của cá nhân có yêu cầu. Vậy, Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam có nội dung như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam mẫu số TP/QT-2020-XNCQTVN là gì?
      • 2 2. Thủ tục cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam:
      • 3 3. Mẫu Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam mẫu số TP/QT-2020-XNCQTVN và soạn thảo mẫu giấy:

      1. Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam mẫu số TP/QT-2020-XNCQTVN là gì?

      Tại Điều 4. Nguyên tắc quốc tịch của Luật Quốc tịch năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014 quy định như sau:

      “Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công nhận công dân Việt Nam có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp Luật này có quy định khác.”

      Và tại Khoản 1 Điều 5 của Luật này cũng quy định như sau: “Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam.”

      Như vậy có thể hiểu người có quốc tịch Việt Nam chính là công dân Việt Nam, họ được xác định có quốc tịch Việt Nam dựa trên các nguyên tắc xác định quốc tịch Việt Nam theo luật định.

      Giấy xác nhận quốc tịch Việt Nam mẫu số TP/QT-2020-XNCQTVN là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân có đề nghị nhằm xác nhận một cá nhân là người mang quốc tịch Việt Nam.

      Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam mẫu số TP/QT-2020-XNCQTVN được dùng để xác nhận lại việc một cá nhân là người mang quốc tịch Việt Nam. Đây là văn bản có giá trị pháp lý để các cá nhân sử dụng trong hoạt động cá nhân của mình. Văn bản này thể hiện các nội dung như căn cứ cấp giấy xác nhận, thông tin cá nhân được xác nhận mang quốc tịch Việt Nam,…

      2. Thủ tục cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam:

      Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam hiện nay được quy định tại Mục 2 Chương IV Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam. 

      Về cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận đó chính là ở Tư pháp, nơi người đó cư trú ở trong nước hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nơi người đó cư trú ở nước ngoài vào thời điểm nộp hồ sơ.

      Khi có nhu cầu xác nhận có quốc tịch Việt Nam, người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi cư trú hoặc Cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài. Hồ sơ gồm các giấy tờ sau: Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam;  02 ảnh 4×6 chụp chưa quá 6 tháng ; Bản sao giấy tờ về nhân thân ; Bản sao giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, nhưng có giấy tờ làm cơ sở để xác định có quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định số 16/2020/NĐ-CP:

      Người thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì người thụ lý hồ sơ ghi vào Sổ thụ lý và cấp Phiếu thụ lý hồ sơ theo mẫu quy định cho người nộp hồ sơ

      Đối với trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam thì Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, trực tiếp tra cứu hoặc có văn bản đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu quốc tịch Việt Nam trong thời hạn 5 ngày làm việc tính từ ngày thụ lý hồ sơ. Khi nhận được đề nghị, Bộ Tư pháp tiến hành tra cứu và có văn bản trả lời Sở Tư pháp trong thời hạn 10 ngày làm việc . Nếu có nghi ngờ về tính xác thực của giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam do các cá nhân có yêu cầu nộp thì Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan đã cấp giấy tờ đó xác minh. Các cơ quan đã cấp giấy tờ đó tiến hành xác minh và có văn bản trả lời Sở Tư pháp trong thời hạn 10 ngày, tính từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

      Sau khi nhận được kết quả tra cứu, xác minh, nếu Sở Tư pháp có đủ căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam và người đó không có tên trong danh sách được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, thì Sở Tư pháp tiến hành ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; chủ thể có thẩm quyền sẽ thực hiện ký và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các kết quả tra cứu, xác minh. Nếu không có cơ sở để cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu biết.

      Đối với trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, nhưng có giấy tờ làm cơ sở để xác định có quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định số 16/2020/NĐ-CP thì hoạt động cấp giấy xác nhận được thực hiện như sau: tương tự như trường hợp trên Sở Tư pháp chủ động tra cứu hoặc đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu quốc tịch Việt Nam trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Bộ Tư pháp tiến hành tra cứu và có văn bản trả lời Sở Tư pháp trong thời hạn 10 ngày làm việc. Bên cạnh đó, thì Sở Tư pháp đồng thời có văn bản đề nghị cơ quan Công an cùng cấp xác minh về nhân thân của người có yêu cầu. Thời hạn để cơ quan Công an tiến hành xác minh và có văn bản trả lời Sở Tư pháp đó chính là 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.

      Và cũng như trường hợp trên, khi Sở Tư pháp có đủ căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam và người đó không có tên trong danh sách được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người yêu cầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, xác minh.

      Đối với hoạt động cấp giấy xác nhận được thực hiện tại Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài, thì cũng được thực hiện với các nội dung tương tự, tuy nhiên, có sự tham gia của Bộ Ngoại giao. Các cơ quan này sẽ có văn bản gửi về Bộ Ngoại giao để Bộ Ngoại giao đề nghị Bộ Tư pháp, Bộ Công an thực hiện các hoạt động theo đề nghị.

      3. Mẫu Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam mẫu số TP/QT-2020-XNCQTVN và soạn thảo mẫu giấy:

      Mẫu Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam là mẫu số TP/QT-2020-XNCQTVN trong Phụ lục trong Phụ lục của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08 tháng 4 năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch. Mẫu có nội dung như sau:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ………

      ……… (1)

      Số:……../XNCQTVN

      Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)

      ……, ngày …….tháng…….năm……

      GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

      ……… (2)

      Căn cứ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết  một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;

      Xét đề nghị của ông/bà (3): ……… về việc xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho (4)………

      XÁC NHẬN:

      Họ, chữ đệm, tên (4): ………Giới tính:……

      Ngày, tháng, năm sinh:……/……/..…

      Nơi sinh (5):……

      Quốc tịch (6):……

      Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (7):…….số:……

      do:……, cấp ngày…….tháng………năm……

      Nơi cư trú:……

      Có quốc tịch Việt Nam.

      Giấy này có giá trị sử dụng 06 tháng kể từ ngày được cấp./.

      NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN

      (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ và đóng dấu)

      Soạn thảo Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

      (1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam: nếu là Sở Tư pháp thì ghi tên Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố và Sở Tư pháp (Ví dụ: UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI– dòng trên – SỞ TƯ PHÁP – dòng dưới); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi tên Cơ quan đại diện và tên nước trụ sở Cơ quan đại diện (Ví dụ: ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI HOA KỲ).

      (2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: Sở Tư pháp thành phố Hà Nội.

      (3) Nếu là nam thì gạch chéo (bà), nữ thì gạch chéo ông và ghi họ, chữ đệm, tên (bằng chữ in hoa, có dấu) của công chức được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết hồ sơ.

      (4) Ghi họ, chữ đệm, tên (bằng chữ in hoa, có dấu) của người được cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.

      (3)+(4) Ví dụ: Xét đề nghị của ông Nguyễn Hà, công chức làm công tác quốc tịch của Sở Tư pháp, về việc cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho Nguyễn Thị Hoa.

      (5) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

      (6) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

      (7) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu.

      * Cơ sở pháp lý

      – Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014;

      – Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;

      – Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ