Giấy ủy quyền hay hợp đồng ủy quyền là văn bản được thiết lập phổ biến trong các giao dịch dân sự. Bản chất của giấy ủy quyền là việc trao cho người khác một trong các quyền của chủ sở hữu đối với tài sản hay trao cho người khác thực hiện một hoạt động mà mình có quyền thực hiện.
Mục lục bài viết
1. Giấy ủy quyền sử dụng ô tô là gì?
Giấy ủy quyền sử dụng ô tô thường được lập giữa các cá nhân có mối quan hệ thân thiết và họ có khả năng tự thỏa thuận một cách phù hợp, ở một chừng mực nhất định, bên ủy quyền có thể quản lý việc sử dụng của người nhận ủy quyền,
2. Mẫu giấy ủy quyền sử dụng ô tô:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—***—
GIẤY ỦY QUYỀN / HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN SỬ DỤNG XE Ô TÔ
Hôm nay, ngày … tháng … năm …., tại ……….., chúng tôi gồm:
I. BÊN ỦY QUYỀN (BÊN A):
1. Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức: TÊN TỔ CHỨC | Mã số thuế | Địa chỉ | Đại diện |Chức danh :
2. Trường hợp bên ủy quyền là cá nhân: Họ và tên | Ngày sinh | CMTND/ Hộ chiếu | Địa chỉ
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (BÊN B):
1. Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức: TÊN TỔ CHỨC | Mã số thuế | Địa chỉ | Đại diện |Chức danh :
2. Trường hợp bên ủy quyền là cá nhân: Họ và tên | Ngày sinh | CMTND/ Hộ chiếu | Địa chỉ
Sau khi bàn bạc, hai bên đã nhất trí lập và ký kết Hợp đồng uỷ quyền này (sau đây gọi là Hợp đồng), với những nội dung như sau:
Điều 1. Căn cứ uỷ quyền
1.1. Bên A là chủ sở hữu xe ô tô theo Giấy đăng ký xe ô tô số ………. do Phòng CSGT – Cụng an thành phố Hà Nội cấp cho ông/bà …………….. ngày ………., đăng ký lần đầu ngày ………….. (sau đây trong Hợp đồng này gọi là giấy Đăng ký xe ô tô)
1.2. Các đặc điểm chính của chiếc xe ô tô được ủy quyền như sau: Nhăn hiệu: ……….; Loại xe: ………; Màu sơn: …..; Số máy: …………………..; Số khung: ……………………; Biển số: ………..;
Bên A cam đoan: Chiếc xe ô tô nêu trên thuộc quyền sở hữu của bên A, có nguồn gốc hợp pháp, không có tranh chấp, không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các giao dịch như: cầm cố, thế chấp, mua bán, nhận đặt cọc, trao đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn vào doanh nghiệp v.v. hay có bất cứ quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hạn chế quyền bán (chuyển nhượng) của bên A.
Điều 2. Phạm vi và nội dung uỷ quyền
Bằng Hợp đồng uỷ quyền này, bên A uỷ quyền cho bên B được thay mặt bên A thực hiện các nội dung uỷ quyền sau đây:
2.1. Được toàn quyền thay mặt bên A thực hiện việc quản lý, khai thác, sử dụng đối với chiếc xe ô tô ……….. mang BKS ………… nêu trên. Cụ thể Bên B được ký kết và thực hiện các giao dịch liên quan như: cho thuê, cho mượn, cho tặng, thế chấp, nhận đặt cọc, bán, bảo lãnh hoặc góp vốn vào doanh nghiệp v.v. đối với chiếc xe ô tô này.
Trong quá trình sử dụng, bờn B phải hoàn toàn tự chịu trỏch nhiệm trước pháp luật về việc lưu hành xe trên đường; phải nộp tất cả các loại bảo hiểm bắt buộc đối với chiếc xe nêu trên theo quy định của pháp luật và được hưởng tiền bảo hiểm phát sinh (nếu có);
2.2. Được thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan và ký toàn bộ các giấy tờ, tài liệu cần thiết trong quá trình làm việc với các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền và các tổ chức, cá nhân liên quan để giải quyết các vấn đề, thủ tục pháp lý liên quan đến chiếc xe ô tô …………. mang BKS ………….. nêu trên;
2.3. Được tìm kiếm, lựa chọn người mua, đàm phán quyết định giá bán và ký
Trong phạm vi và trong quá trình thực hiện các nội dung ủy quyền nêu trên, bên B có tất cả các quyền và nghĩa vụ của bên A;
2.4. Để thực hiện nội dung này, bên A đã bàn giao toàn bộ chiếc xe ô tô DAEWOO mang BKS ……….., bản chính giấy Đăng ký xe ô tô nờu trờn và toàn bộ các giấy tờ khỏc cú liên quan cho bên B. Việc giao nhận các giấy tờ nêu trên phải cú biên nhận, do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 3. Uỷ quyền lại
3.1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, bên A đồng ý cho bên B được uỷ quyền lại với tất cả các nội dung và trách nhiệm đã nêu trong Hợp đồng này cho người thứ ba khi bên B thấy cần thiết và bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc ủy quyền lại.
3.2. Việc uỷ quyền lại được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Thời hạn ủy quyền
Thời hạn uỷ quyền được tính kể từ ngày hai bên ký Hợp đồng này cho đến khi bên B bán (định đoạt) xong chiếc xe ô tô ………………. mang BKS ……….. nêu trên, trừ trường hợp Hợp đồng này bị chấm dứt theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Các cam kết của các bên
5.1. Bên A cam đoan:
a) Chưa uỷ quyền công việc nêu trên cho bất cứ cá nhân, tổ chức nào;
b) Tất cả các giấy tờ do Bên A xuất trình nêu trên đều là giấy tờ có thật và là bản chính;
c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ (nếu có) phát sinh từ việc bên B thực hiện Hợp đồng này đều do nội bộ bên A tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến Hợp đồng này và đến bên B;
5.2. Bên B cam đoan:
a) Đồng ý nhận và thực hiện đúng, đầy đủ các công việc ủy quyền nêu trên của bên A theo Hợp đồng này;
b) Cam đoan hoàn toàn tự chịu mọi hậu quả pháp lý xảy ra khi thực hiện các công việc đư¬ợc uỷ quyền trong Hợp đồng này. Đồng thời, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm tr¬ước pháp luật và trước người thứ ba trong quá trình quản lý, sử dụng và chuyển nhượng, định đoạt đối với chiếc xe ô tô ………. mang BKS ………. nêu trên;
c) Chịu trách nhiệm tự nộp toàn bộ các loại thuế, lệ phí, chi phí liên quan trong quá trình quản lý, sử dụng hoặc bán chiếc xe ô tô nêu trên kể từ ngày ký kết Hợp đồng này và thực hiện đầy đủ tất cả các nghĩa vụ khác của bên được uỷ quyền theo quy định tại Điều 584 Bộ luật dân sự, trừ các nghĩa vụ về
5.3. Cam đoan chung của hai bên:
a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện Hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho người thứ ba, nếu có;
b) Không bên nào có quyền đơn phương huỷ bỏ hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng này. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của Hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng;
c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ (nếu có) phát sinh từ việc bên B thực hiện Hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến Hợp đồng này, cũng như đến người thứ ba sẽ giao kết hợp đồng dân sự với bên B theo sự ủy quyền của Hợp đồng này;
d) Bên được ủy quyền không phải thực hiện các nghĩa vụ
đ) Cả hai bên đều không đề nghị Công chứng viên tiến hành xác minh tài sản, cũng như giám định các giấy tờ do các bên đó xuất trình để giao kết và thực hiện Hợp đồng này;
e) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong Hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Quy định về thù lao
Hai bên thoả thuận việc thực hiện các nội dung của Hợp đồng này là không có thù lao.
Điều 7. Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp hai bên phải cùng nhau thương lượng để giải quyết trên cơ sở tôn trọng quyền lợi chính đáng và hợp pháp của nhau. Nếu không giải quyết được thì mỗi bên đều có quyền khởi kiện đề nghị Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Hiệu lực và ký kết
8.1. Hai bên đã hiểu rõ các quy định của pháp luật về uỷ quyền; nhận thức được đầy đủ trách nhiệm của mình khi ký Hợp đồng này và cam đoan hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung của Hợp đồng;
8.2. Hợp đồng này được lập thành ba bản chính, có giá trị như nhau; mỗi bản gồm có năm tờ, năm trang; có hiệu lực kể từ ngày ký và được công chứng;
8.3. Hai bên, từng người một, đều đã tự đọc lại toàn văn Hợp đồng này và cùng tự nguyện ký tên vào từng trang nộidung của Hợp đồng này để làm bằng chứng.
BÊN ỦY QUYỀN BÊN NHẬN ỦY QUYỀN