Giấy ủy quyền sử dụng căn hộ chung cư, nhà chung cư nói chung ngày càng trở nên phổ biến trong đời sống hiện nay. Vì nhiều lí do khác nhau không thể trực tiếp thực hiện quyền của mình nên nhiều người có mong muốn ủy quyền sử dụng lại cho người khác.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu giấy ủy quyền sử dụng căn hộ chung cư, nhà chung cư:
- 2 2. Khi nào cần lập giấy ủy quyền sử dụng căn hộ chung cư, nhà chung cư?
- 3 3. Nội dung cần thiết của giấy ủy quyền sử dụng căn hộ chung cư, nhà chung cư:
- 4 4. Giấy ủy quyền sử dụng căn hộ chung cư, nhà chung cư có cần công chứng, chứng thực không?
1. Mẫu giấy ủy quyền sử dụng căn hộ chung cư, nhà chung cư:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–***—–
… , ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CĂN HỘ CHUNG CƯ / NHÀ CHUNG CƯ
Theo như nhu cầu và nguyện vọng của các bên, chúng tôi gồm có:
Bên ủy quyền (sau đây gọi là bên A)
Họ và tên: …
Ngày tháng năm sinh: …
Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân: …
Ngày cấp: … Nơi cấp: …
Địa chỉ thường trú: …
Số điện thoại liên hệ: …
Bên được ủy quyền (sau đây gọi là bên B)
Họ và tên: …
Ngày tháng năm sinh: …
Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân: …
Ngày cấp: … Nơi cấp: …
Địa chỉ thường trú: …
Số điện thoại liên hệ: …
Hai bên đồng ý việc giao kết
ĐIỀU 1. CĂN CỨ ỦY QUYỀN
Bên A là chủ sở hữu hợp pháp của căn hộ chung cư / nhà chung cư với đặc điểm sau:
– Địa chỉ, vị trí căn hộ chung cư / nhà chung cư:…
– Quy mô của căn hộ chung cư / nhà chung cư:…
– Tổng diện tích sàn xây dựng của căn hộ chung cư / nhà chung cư: … m2
– Tổng diện tích sử dụng đất: … m2, trong đó:
+ Sử dụng riêng: … m2
+ Sử dụng chung (nếu có): … m2
Đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: … do ủy ban nhân dân … cấp ngày …
Nay bên A ủy quyền cho bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.
ĐIỀU 2. NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Bằng Hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền cụ thể dưới đây:
– Quản lý và sử dụng toàn bộ căn hộ chung cư / nhà chung cư nêu trên;
– Bên B được bảo quản Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp nêu trên;
– Bên B được toàn quyền sử dụng căn hộ chung cư / nhà chung cư nói trên theo quy định của pháp luật;
– Khi thực hiện các nội dung ủy quyền, Bên B được lập và ký các giấy tờ cần thiết tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định đồng thời được thay mặt Bên A nộp các khoản chi phí phát sinh từ việc được ủy quyền nói trên;
– Trong thời gian hợp đồng ủy quyền này còn hiệu lực, Bên B được ủy quyền lại cho người thứ ba tiếp tục thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền theo bản Hợp đồng này.
Bên B đồng ý nhận và thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trên.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN ỦY QUYỀN VÀ THÙ LAO
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày … đến ngày …
Bên B sẽ được hưởng mức thù lao là: …
ĐIỀU 4. CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN
Bên A cam đoan:
– Cung cấp đầy đủ giấy tờ, thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện các việc được Bên A ủy quyền;
– Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
– Tại thời điểm ký Hợp đồng này, Bên A chưa ủy quyền cho ai thực hiện nội dung ủy quyền nói trên;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Bên B cam đoan:
– Chỉ nhân danh Bên A để thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trong bản Hợp đồng này;
– Thực hiện đúng các quy định của pháp luật khi thực hiện các việc trong phạm vi được Bên A ủy quyền theo Hợp đồng này;
– Thông báo kịp thời cho Bên A về việc thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
Bên ủy quyền | Bên được ủy quyền |
(kí và ghi rõ họ tên) | (kí và ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN …
Công chứng viên
(kí và ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức công chứng)
2. Khi nào cần lập giấy ủy quyền sử dụng căn hộ chung cư, nhà chung cư?
Ủy quyền thuộc phạm trù điều chỉnh của pháp luật dân sự, cho nên hiện nay chế định này được quy định tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015 hiện hành, theo đó có thể hiểu một cách khái quát nhất, thì ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên, trong đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện các công việc nhân danh bên ủy quyền và vì lợi ích của bên ủy quyền. Đây cũng là một trong hai hình thức đại diện của pháp luật, đó là đại diện theo pháp luật và đại diện theo ủy quyền.
Vì thế, giấy ủy quyền nói chung và ủy quyền sử dụng căn hộ chung cư nói riêng sẽ được lập giữa những chủ thể được pháp luật dân sự công nhận là có năng lực pháp luật và năng lực hành vi. Đây được coi là văn bản ghi nhận việc người ủy quyền khi có nhu cầu, họ lựa chọn và chỉ định một cá nhân hay một tổ chức đại diện, thay mặt cho họ thực hiện các công việc có liên quan, trong phạm vi cho phép, cụ thể ở đây là sử dụng căn hộ chung cư. Do đó, có thể nhìn nhận rằng giấy ủy quyền sẽ thường được lập trong các trường hợp sau:
– Người ủy quyền do khoảng cách về địa lí hoặc lí do khác như đang ở nước ngoài hoặc ở địa phương khác mà việc quản lý cũng như sử dụng căn hộ chung cư không thuận tiện;
– Vì lý do sức khỏe mà người ủy quyền không thể trực tiếp sử dụng căn hộ chung cư được nữa;
– Vợ chồng ủy quyền tài sản để phân chia tài sản chung cho nhau…
3. Nội dung cần thiết của giấy ủy quyền sử dụng căn hộ chung cư, nhà chung cư:
Hiện pháp luật chưa có quy định cụ thể về mẫu giấy ủy quyền sử dụng căn hộ chung cư, cũng không bắt buộc phải có những điều khoản nào, các bên có thể tự soạn thảo ra một bản giấy ủy quyền sử dụng, tuy nhiên cần đảm bảo các thông tin cơ bản sau:
– Thông tin của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền như họ tên, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; quốc tịch; số điện thoại liên hệ … Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức thì sẽ phải ghi thông tin của người đại diện tham gia vào quá trình xác lập;
– Nội dung ủy quyền: đảm bảo được các thông tin cơ bản của căn hộ chung cư là đối tượng của hợp đồng ủy quyền như:
+ Địa chỉ, vị trí căn hộ chung cư / nhà chung cư;
+ Quy mô của căn hộ chung cư / nhà chung cư;
+ Tổng diện tích sàn xây dựng của căn hộ chung cư / nhà chung cư;
+ Tổng diện tích sử dụng đất;
+ Sử dụng riêng;
+ Sử dụng chung (nếu có);
– Thời gian ủy quyền và thì lao được hưởng: Nên ghi rõ từ ngày, tháng, năm nào đến ngày, tháng, năm nào, thù lao theo sự thỏa thuận đôi bên;
– Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền;
– Và các điều khoản thỏa thuận khác phù hợp với pháp luật.
4. Giấy ủy quyền sử dụng căn hộ chung cư, nhà chung cư có cần công chứng, chứng thực không?
Có thể nói, hợp đồng ủy quyền là văn bản mang tính pháp lý, ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên ủy quyền giao cho bên được ủy quyền thay mặt mình sử dụng quyền mà mình có được dựa trên những căn cứ hợp pháp và bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện một công việc nhân danh, vì lợi ích của bên ủy quyền. Bên được ủy quyền không bị ràng buộc nghĩa vụ pháp lý khi thực hiện giao dịch với bên thứ ba mà trách nhiệm này vẫn thuộc về bên ủy quyền. Trên nguyên tắc, hợp đồng ủy quyền có tính chất không đền bù nhưng các bên cũng có thể thỏa thuận việc ủy quyền được trả thù lao.
Theo quy định của Luật Công chứng hiện nay không có quy định bắt buộc hay có quy định về thủ tục công chứng giấy ủy quyền mà chỉ đề cập đến công chứng hợp đồng ủy quyền. Mặt khác, theo quy định tại Điều 24
Như vậy, có thể nói thì giấy ủy quyền sử dụng căn hộ chung cư là giấy tờ liên quan đến sử dụng bất động sản, do đó chỉ cần chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật Dân sự năm 2015;
– Luật Nhà ở năm 2014;
– Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cấp bản sau từ sổ gốc;
– Thông tư 01/2020/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc.