Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu giấy ủy quyền đòi nợ và hướng dẫn viết giấy ủy quyền

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Ủy quyền là một trong hai hình thức đại diện theo quy định của pháp luật được quy định tại Điều 135 BLDS 2015. Việc ủy quyền phải được thực hiện theo quy định của pháp luật. Trong bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Giấy ủy quyền đòi nợ là gì?
      • 2 2. Mẫu giấy ủy quyền đòi nợ mới nhất:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy ủy quyền đòi nợ chi tiết nhất:
      • 4 4. Quy định của pháp luật về quyền đòi nợ:
        • 4.1 4.1. Quyền đòi nợ là một loại tài sản:
        • 4.2 4.2. Quyền đòi nợ là đối tượng mua bán trong hợp đồng mua bán:
        • 4.3 4.3. Chủ sở hữu quyền đòi nợ có toàn quyền định đoạt:
      • 5 5. Quy định của pháp luật về hợp đồng ủy quyền:
        • 5.1 5.1. Khái niệm:
        • 5.2 5.2. Thời hạn ủy quyền:
        • 5.3 5.3. Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền:
        • 5.4 5.4 Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền:

      1. Giấy ủy quyền đòi nợ là gì?

      Giấy ủy quyền đòi nợ là văn bản được soạn thảo bởi cá nhân, tổ chức có quyền đòi nợ ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thay mình thực hiện quyền đòi nợ ghi trong nội dung của giấy ủy quyền, Bên được ủy quyền không được thực hiên những công việc vượt quá nội dung ghi trong giấy ủy quyền

      Giấy ủy quyền đòi nợ là một văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền, theo đó bên nhận ủy quyền sẽ thay bên ủy quyền thực hiện quyền đòi nợ. Nội dung giấy ủy quyền nêu rõ thông tin về bên ủy quyền, thông tin về bên nhận ủy quyền, nội dung ủy quyền thực hiện

      Giấy ủy quyền là một căn cứ pháp lý khi các bên xảy ra tranh chấp.

      2. Mẫu giấy ủy quyền đòi nợ mới nhất:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ­­————-***————

      GIẤY ỦY QUYỀN

      (V/v thu hồi nợ…..theo hợp đồng số…./20…..)

      Hôm nay, ngày …. tháng…. năm 20…, tại địa chỉ: Số nhà……, ngõ…, đường…., phường…., quận…, thành phố Hà Nội.

      Bên ủy quyền (Sau đây gọi là Bên A): Bà …

      Chứng minh nhân dân số: … do Công an thành phố … cấp ngày … tháng … năm …

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà …, phường … quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.

      Bên nhận ủy quyền (Sau đây gọi là Bên B): Ông …

      Chứng minh nhân dân số: … do Công an thành phố … cấp ngày … tháng … năm …

      Địa chỉ: Thôn ….., xã ……, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

      Theo biên bản xác nhận nợ lập ngày … tháng … năm 20… tại … thuộc Công ty Cổ Phần …, Ông … (Giám đốc Công ty Cổ Phần …) có vay của bà … tiền mặt và … để đầu tư khai thác … theo hợp đồng mà công ty Cổ phần … đã ký với công ty Cổ Phần …

      – Tiền mặt: …… đồng (….. đồng);

      – …. quy đổi thành tiền mặt là ….. đồng (….. đồng);

      Tổng số tiền còn nợ đến thời điểm hiện tại là: …… đồng (Bằng chữ: …..đồng).

      Bằng văn bản này, Bà … quyền cho Ông …với nội dung:

      1. Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện mọi giao dịch liên quan đến việc thu hồi khoản nợ ……….. đồng (…….. đồng) của ông … (Chứng minh nhân dân số … do công an thành phố … cấp ngày … tháng … năm …..) có nghĩa vụ thanh toán cho bên A.

      2. Bên B cam kết sẽ chỉ thực hiện công việc trong phạm vi do Bên A ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Mọi hành vi trái luật hoặc nằm ngoài phạm vi ủy quyền do Bên B chịu trách nhiệm suốt quá trình thực hiện hoạt động ủy quyền.

      Hợp đồng ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi Bên B hoàn thành công việc mà Bên A đã ủy quyền. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.

      BÊN ỦY QUYỀN                               BÊN NHẬN UỶ QUYỀN

       (Ký và ghi rõ họ tên)                                         (Ký và ghi rõ họ tên)

      3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy ủy quyền đòi nợ chi tiết nhất:

      Phần mở đầu biểu mẫu ghi rõ thời gian, địa điểm mẫu giấy ủy quyền đòi nợ

      Phần thông tin bên ủy quyền 

      Bên ủy quyền (Sau đây gọi là Bên A): Bà : Ghi rõ họ tên theo CMND bằng chữ in hoa có dấu

      Chứng minh nhân dân số: Ghi đầy đủ số CMND và số hộ chiếu (nếu có), chú ý ghi rõ nơi cấp, cơ quan cấp

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Ghi theo thông tin theo sổ hộ khẩu. Trong trường hợp thay đổi địa chỉ thường trú phải ghi theo địa chỉ đã thay đổi

      Phần thông tin bên nhận ủy quyền

      Bên nhận ủy quyền (Sau đây gọi là Bên B): Ông: Ghi rõ họ tên theo CMND bằng chữ in hoa có dấu

      Chứng minh nhân dân số: Ghi đầy đủ số CMND và số hộ chiếu (nếu có), chú ý ghi rõ nơi cấp, cơ quan cấp

      Địa chỉ: Ghi theo thông tin theo sổ hộ khẩu. Trong trường hợp thay đổi địa chỉ thường trú phải ghi theo địa chỉ đã thay đổi

      Trình bày sự việc:

      Theo biên bản xác nhận nợ lập ngày … tháng … năm 20… tại … thuộc Công ty Cổ Phần …, Ông … (Giám đốc Công ty Cổ Phần …) có vay của bà … tiền mặt và … để đầu tư khai thác … theo hợp đồng mà công ty Cổ phần … đã ký với công ty Cổ Phần …

      Ghi rõ thông tin người đi vay, số tiến vay, thời gian vay, mục đích vay,…

      – Trình bày nội dung ủy quyền

      Bằng văn bản này, Bà ( Ghi rõ thông tin người ủy quyền) cho Ông (Ghi rõ thông tin người nhận ủy quyền) với nội dung:

      1. Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện mọi giao dịch liên quan đến việc thu hồi khoản nợ ……….. đồng (…….. đồng) của ông … (Chứng minh nhân dân số … do công an thành phố … cấp ngày … tháng … năm …..) có nghĩa vụ thanh toán cho bên A.

      2. Bên B cam kết sẽ chỉ thực hiện công việc trong phạm vi do Bên A ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Mọi hành vi trái luật hoặc nằm ngoài phạm vi ủy quyền do Bên B chịu trách nhiệm suốt quá trình thực hiện hoạt động ủy quyền.

      Hợp đồng ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi Bên B hoàn thành công việc mà Bên A đã ủy quyền. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản

      Cuối đơn bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền ký và ghi rõ họ tên

      4. Quy định của pháp luật về quyền đòi nợ:

      4.1. Quyền đòi nợ là một loại tài sản:

      Quyền đòi nợ chính là một tài sản, cụ thể là Quyền về tài sản được quy định tại Điều 105 Bộ luật Dân sự năm 2015: ” Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản”.

      Điều 115 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về Quyền tài sản: “Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác”.

      4.2. Quyền đòi nợ là đối tượng mua bán trong hợp đồng mua bán:

      Quyền đòi nợ được xác định là đối tượng mua bán trong hợp đồng mua bán giữa các bên, cụ thể Điều 450 Bộ luật Dân sự quy định về việc mua bán quyền tài sản như sau:

      ” Điều 450. Mua bán quyền tài sản

      1. Trường hợp mua bán quyền tài sản thì bên bán phải chuyển giấy tờ và làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho bên mua, bên mua phải trả tiền cho bên bán.

      2. Trường hợp quyền tài sản là quyền đòi nợ và bên bán cam kết bảo đảm khả năng thanh toán của người mắc nợ thì bên bán phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán, nếu khi đến hạn mà người mắc nợ không trả.

      3. Thời điểm chuyển quyền sở hữu đối với quyền tài sản là thời điểm bên mua nhận được giấy tờ về quyền sở hữu đối với quyền tài sản đó hoặc từ thời điểm đăng ký việc chuyển quyền sở hữu, nếu pháp luật có quy định”.

      Hiện nay, hợp đồng mua bán nợ trở nên phổ biến theo đó bên bán nợ chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền đòi nợ và các quyền khác liên quan đến khoản nợ cho bên mua nợ và bên mua nợ trả tiền cho bên bán nợ. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này phải đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật

      4.3. Chủ sở hữu quyền đòi nợ có toàn quyền định đoạt:

      Chủ sở hữu quyền đời nợ có quyền định đoạt trong các trường hơp sau:

      – Quyền đòi nợ là một quyền tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự..

      – Trường hợp quyền tài sản là quyền đòi nợ và bên bán cam kết bảo đảm khả năng thanh toán của người mắc nợ thì bên bán phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán, nếu khi đến hạn mà người mắc nợ không trả. Quyền đòi nợ là quyền yêu cầu trả nợ và được phép chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao quyền yêu cầu.

      – Quyền đòi nợ được đem thế chấp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự khác trong hệ thống các văn bản pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.

      5. Quy định của pháp luật về hợp đồng ủy quyền:

      Căn cứ pháp lý: Điều 562, 563, 564, 565, 566, 567, 568 BLDS 2015

      5.1. Khái niệm:

      Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

      5.2. Thời hạn ủy quyền:

      Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

      5.3. Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền:

      Quyền của bên được ủy quyền

      – Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.

      – Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.

      Nghĩa vụ của bên ủy quyền

      – Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.

      – Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.

      – Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.

      – Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.

      – Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

      – Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ

      5.4 Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền:

      Quyền của bên ủy quyền

      – Yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền.

      – Yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

      – Được bồi thường thiệt hại, nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ

      Nghĩa vụ của bên ủy quyền

      – Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.

      – Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

      – Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

      Căn cứ pháp lý:

      – Bộ Luật Dân sự 2015

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      • Người nước ngoài bị tạm giam được ở khu riêng không?
      • Tiền mang theo nhưng không đánh bạc có được trả lại?
      • Tổ chức đánh bạc bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Quy trình xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm đánh bạc
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      • Người nước ngoài bị tạm giam được ở khu riêng không?
      • Danh sách 34 Toà án nhân dân cấp tỉnh, 355 TAND khu vực
      • Tiền mang theo nhưng không đánh bạc có được trả lại?
      • Tổ chức đánh bạc bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ