Một trong những mẫu giấy ủy quyền thường hay gặp thì không thể bỏ qua mẫu giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân. Vậy mẫu giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân được dùng làm gì và có nội dung ra sao?
Mục lục bài viết
1. Giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân là gì và dùng để làm gì?
Trước khi cùng quý bạn đọc tìm hiểu về
Căn cứ vào Thông tư 105/2020/TT-BTC về đăng ký Thuế giải thích về thuật ngữ:
“Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế bao gồm cả người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.”
Để cá nhân có đươc một mã số thuế thu nhập cá nhân thì cần phải thực hiện việc đăng ký mã số thuế với cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên đối với những trường hợp mà cá nhâ không thể tự mình thực hiện việc đăng ký này thì có thể ủy quyền cho một đơn vị thực viên việc đăng ký mã số thuế thay cho mình. Do đó, giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân được biết đến là mẫu văn bản được cá nhân lập ra để ủy quyền cho đơn vị đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân cho mình.
2. Mẫu giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân?
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—-o0o—-
GIẤY ỦY QUYỀN
Đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân
BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):
Ông: ….
Ngày sinh: …
Căn cước công dân số: ….
Nơi cấp: …. Cấp ngày: …
Nơi đăng ký hộ khầu: …
Nơi ở hiện tại: ….
Nơi làm việc hiện nay: ….
BÊN NHẬN UỶ QUYỀN (BÊN B):
Tên đơn vị:
Mã số thuế:
Địa chỉ trụ sở chính:
Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc
Hai bên thống nhất về việc ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân cụ thể như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG VÀ PHẠM VI ỦY QUYỀN
Bên A ủy quyền cho bên B thực hiện các công việc sau đây;
– Làm việc với Chi cục Thuế …. để làm thủ tục đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân cho
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Kể từ ngày .. tháng .. năm .. đến ngày .. tháng .. năm …
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A chịu trách nhiệm cho Bên B thực hiện trong phạm vi được ủy quyền.
2. Bên B thực hiện công việc được ủy quyền phải báo cho Bên A về việc thực hiện công việc nêu trên
3. Việc giao kết Giấy uỷ quyền này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
4. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Giấy ủy quyền này.
ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Giấy ủy quyền này.
2. Hai bên đã tự đọc Giấy ủy quyền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy và ký vào Giấy ủy quyền này.
3. Giấy uỷ quyền này có hiệu lực từ ngày hai bên ký.
Hà Nội, ngày .. tháng … năm …
BÊN UỶ QUYỀN BÊN NHẬN UỶ QUYỀN
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân?
Đối với bất kỳ một mẫ giấy nào thì không thể thiếu được Quốc hiệu tiêu ngữ;
– Tiếp theo sau đó chính là tên mẫu giấy ủy quyền được viết với chữ in hoa và bôi đâm:
“GIẤY ỦY QUYỀN
Đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân”
– Tiếp theo là thông tin của bên ủy quyền đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân và bên nhân ủy quyền đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân bao gồm các thông tin sau:
+ Đối với bên ủy quyền đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân
Ngày sinh: …
Căn cước công dân số: ….
Nơi cấp: …. Cấp ngày: …
Nơi đăng ký hộ khầu: …
Nơi ở hiện tại: ….
Nơi làm việc hiện nay:
+ Đối với bên nhận ủy quyền đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân:
Tên đơn vị:
Mã số thuế:
Địa chỉ trụ sở chính:
Đại diện pháp luật:
Chức vụ: Giám đốc
– Thời hạn ủy quyền cũng được các bên ghi rõ trong giấy này,
– Ngoài ra còn có quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên hoặc các điều khoản khác theo như quy định.
– Các bên ký và ghi rõ họ tên, đối với bên nhận ủy quyền cần phải thực hiện việc đóng đấu đơn vị theo như quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
4. Quy định về đăng ký mã số thuế cá nhân:
Mục đích của việc đăng ký mã số thuế cá nhân là để kê khai các khoản thu nhập với cơ quan thuế. Các trường hợp cá nhân cần phải có mã số thuế bao gồm:
– Người có thu nhập thuộc trường hợp đóng thuế TNCN
Theo quy định mới của Luật Thuế thu nhập cá nhân cụ thể tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 ban hành ngày 2/6/2020:
Người có mức thu nhập trên 11 triệu/tháng (132 triệu đồng/năm) thuộc đối tượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân.
– Người có cho người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
Trên cơ sở quy định tại Điều 9 theo
“+ Đối với cá nhân là người phụ thuộc và người nộp thuế đã có kê khai giảm trừ gia cảnh nếu chưa có mã số thuế cá nhân thì cơ quan thuế tự động cấp mã số thuế cho người đó căn cứ trên thông tin người phụ thuộc trên Tờ khai đăng ký giảm trừ gia cảnh của người nộp thuế.
+ Đối với cá nhân là người nộp thuế đã có kê khai giảm trừ gia cảnh và là người phụ thuộc, nếu ai chưa có mã số thuế thì cơ quan thuế sẽ cấp mã số thuế cho người phụ thuộc căn cứ trên thông tin của người đó tại tờ khai đăng ký giảm trừ gia cảnh của người nộp thuế”.
Hiện nay, theo quy định mới nhất nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 năm 2020: Mỗi người phụ thuộc sẽ được giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng.
– Người đại diện đứng đầu một tổ chức kinh doanh
Do đó, theo như quy định thì đối với cá nhân là người đứng đầu một nhóm tổ chức kinh doanh bắt buộc phải thực hiện đăng ký mã số thuế cá nhân theo như quy định của Luật Thuế Việt Nam hiện hành. Mã số thuế cá nhân của người đại diện một tổ chức kinh doanh được sử dụng để kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt,… của chung cả nhóm kinh doanh và khai báo thuế thu nhập cá nhân của riêng mình.
Khi đã đăng ký và có mã số thuế người dùng có thể thực hiện tra cứu mã số thuế cá nhân trong trường hợp quên lưu, không nhớ,… bằng cách sau:
– Tra cứu mã số thuế cá nhân trên website Tổng cục thuế
Bước 1: Truy cập vào đường link trang tra cứu của tổng cục thuế
http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp
Bước 2: Nhập số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân
Bước 3: Điền mã xác nhận
Lưu ý: Phần mã xác nhận có phân biệt chữ hoa và chữ thường nên cần điền đúng và đủ mã số theo in thường, in hoa.
– Cách tra cứu mã số thuế trên website Mã số thuế
Bước 1: Truy cập trang web Mã số thuế: https://masothue.vn/
Bước 2: Nhập số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân
Bước 3: Nhận kết quả.
– Tra cứu mã số thuế qua website Thuế điện tử
Bước 1: Truy cập vào website: https://thuedientu.gdt.gov.vn/
Bước 2: Bấm vào “Cá nhân” bên tay phải.
Bước 3: Bấm vào “Tra cứu thông tin người nộp thuế”.
Bước 4: Nhập số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân, mã kiểm tra và bấm Tra cứu.
– Tra cứu mã số thuế cá nhân qua Fanpage Facebook Mã số thuế
Bước 1: Truy cập đường link: https://www.facebook.com/masothuedotcom/
Bước 2: Bấm vào mục “Gửi tin nhắn”
Bước 3: Gõ số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân vào phần tin nhắn
Cuối cùng, hệ thống sẽ tự động trả về thông tin mã số thuế cá nhân của người gửi.
Hiên nay, khi công nghệ thông tin phát triển thì các cá nhân có thể thực hiện việc đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân qua mạng mà không phải đến trực tiếp các cơ quan thuê giống như trước đây nữa.
Cơ sở pháp lý:
– Luật Thuế thu nhập cá nhân;
– Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
–
– Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 về điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhập cá nhân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành.