Giấy ủy quyền cho con đi du lịch nước ngoài là một trong những giấy tờ pháp lý quan trọng dùng để ủy quyền cho phép trẻ em đi du lịch nước ngoài khi không có sự giám sát trực tiếp của cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp. Đây là căn cứ để các hãng hàng không tiếp nhận và phục vụ đối tượng khách hàng là trẻ em. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp Mẫu Giấy ủy quyền cho con đi du lịch nước ngoài mới nhất để các bạn tham khảo và hướng dẫn một vài thông tin cần thiết khi cho trẻ em đi du lịch nước ngoài.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu Giấy ủy quyền cho con đi du lịch nước ngoài mới nhất:
- 2 2. Khái niệm về ủy quyền cho trẻ em đi du lịch nước ngoài:
- 3 3. Quy định về việc ủy quyền cho trẻ em ra nước ngoài:
- 4 4. Thủ tục làm hộ chiếu đối với trẻ em đi nước ngoài:
- 5 5. Các thủ tục cần thiết đối với trẻ em Việt Nam khi xuất cảnh:
1. Mẫu Giấy ủy quyền cho con đi du lịch nước ngoài mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****
GIẤY ĐỒNG Ý CHO CON ĐI DU LỊCH
…, ngày … tháng … năm …
Kính gửi: Ủy Ban Nhân Dân Phường/Xã/Quận/Huyện …
Tôi tên là: …
Ngày sinh: …
Địa chỉ thường trú: ….
Số CMND: … cấp ngày … tháng … năm … tại …
Là ba (mẹ) của cháu:
Tên: ….
Ngày sinh: ….
Địa chỉ thường trú: …
Số hộ chiếu: ….
Cấp ngày: …
Tôi đồng ý cho cháu … (tên con) đi du lịch … (tên nước) cùng mẹ của cháu :
Tên: ….
Ngày sinh: …
Địa chỉ thường trú: ….
Số hộ chiếu: ….
Cấp ngày: ….
Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Tôi cam kết nội dung trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Trân trọng.
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TẠI ĐỊA PHƯƠNG
2. Khái niệm về ủy quyền cho trẻ em đi du lịch nước ngoài:
2.1. Điều kiện cho trẻ em đi nước ngoài:
Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành, Điều 1
Đối với đối tượng trẻ em, khi muốn đi du lịch nước ngoài bằng đường hàng không, cần chuẩn bị những giấy tờ:
– Đối với trẻ dưới 1 tuổi, bé có thể dùng giấy chứng sinh để đi máy bay.
– Với trẻ từ 1 tuổi trở lên, bắt buộc trẻ sẽ phải dùng giấy khai sinh bản gốc hoặc giấy khai sinh bản sao trích lục nếu muốn đặt vé máy bay và bay cùng người nhà.
– Đối với trẻ dưới 12 tuổi đi máy bay cùng người thân mà không phải bố mẹ, trẻ bắt buộc phải có
2.2. Giấy ủy quyền cho trẻ em đi du lịch:
Theo quy định của pháp luật, giấy ủy quyền là một hình thức đại diện ủy quyền được thực hiện bởi chủ thể bằng hành vi pháp lý đơn phương. Khi lập giấy ủy quyền, người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại văn bản này mà không cần sự tham gia của bên nhận ủy quyền. Giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy. Thời hạn ủy quyền được quy định bởi người ủy quyền hoặc pháp luật.
3. Quy định về việc ủy quyền cho trẻ em ra nước ngoài:
Tại điểm d khoản 1 điều 9 Thông tư
Trên thực tế, hầu hết các hãng hàng không không để trẻ em không xuất cảnh một mình, mà đều yêu cầu khi trẻ em đi máy bay phải có cha mẹ đi cùng, vì cha mẹ là người trực tiếp quản lý, chăm sóc, người đại diện theo pháp luật của con chưa thành niên, nhân danh vì lợi ích của con để xác lập và thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện của mình.
Tuy nhiên, trong trường hợp trẻ em không đi với cha mẹ thì bắt buộc phải có giấy ủy quyền. Trong trường hợp này, cha mẹ hoặc người đại diện hợp pháp phải thực hiện ủy quyền quản lý, giám sát con cho người có đủ năng lực hành vi theo quy định của pháp luật. Và đây là căn cứ để hãng tiếp nhận và phục vụ đối tượng khách hàng là trẻ em.
4. Thủ tục làm hộ chiếu đối với trẻ em đi nước ngoài:
4.1. Hồ sơ xin cấp hộ chiếu:
– 01 tờ khai mẫu TK01;
– 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính, phông nền màu trắng (ảnh chụp trong vòng 06 tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ làm hộ chiếu)
– Đối với trẻ em dưới 14 tuổi:
+ Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu TK01 phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;
+ Nộp 01 bản sao giấy khai sinh (nếu là bản sau chứng thực hoặc không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm. Tờ khai do mẹ, cha khai và ký thay; hoặc người giám hộ hợp pháp ký hoặc ký thay.
4.2. Thời gian cấp hộ chiếu cho trẻ em:
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ cấp hộ chiếu là những ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. Thời gian thực hiện thủ tục không quá 14 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được nhận.
– Lệ phí làm hộ chiếu là 200.000 đồng
4.3. Thời gian và nơi trả hộ chiếu cho trẻ em:
– Thời gian nhận hộ chiếu trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ sáu hàng tuần (Trừ các ngày lễ nghỉ lễ).
– Nơi tiếp nhận hồ sơ cấp hộ chiếu sẽ là nơi trả hộ chiếu (Phòng Quản lý xuất nhập cảnh của Công An tỉnh, thành phố và nơi cư trú).
5. Các thủ tục cần thiết đối với trẻ em Việt Nam khi xuất cảnh:
Khi muốn di chuyển đến những nơi ngoài vùng lãnh thổ của Việt Nam, công dân cần phải thực hiện thủ tục xuất cảnh tại hải quan Việt Nam và xuất trình những giấy tờ cần thiết để đảm bảo việc xuất cảnh là hợp pháp. Theo quy định Điều 6 Luật Xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì khi xuất cảnh, công dân cần phải đảm bảo những giấy tờ như sau:
– Hộ chiếu hoặc giấy thông hành:
+ Đối với hộ chiếu thì bao gồm các loại hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông, trong đó, hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên; hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.
– Các thông tin theo quy định trên giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại để giúp xác định danh tính công dân.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp công dân sẽ không được phép xuất cảnh bao gồm:
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến công tác điều tra tội phạm;
– Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án hình sự;
– Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án dân sự, kinh tế; đang chờ để giải quyết tranh chấp về dân sự, kinh tế;
– Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính trừ trường hợp có đặt tiền, đặt tài sản hoặc có biện pháp bảo đảm khác để thực hiện nghĩa vụ đó;
– Vì lý do ngăn chặn dịch bệnh nguy hiểm lây lan;
– Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội;
– Có hành vi vi phạm hành chính về xuất nhập cảnh theo quy định của Chính phủ.
Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;
– Thông tư