Mẫu giấy thanh toán tạm ứng mới nhất có file download cung cấp cho bên nhận thanh toán một bản ghi nhận chính thức về các khoản thanh toán tạm ứng đã được thực hiện và giúp đảm bảo rằng các bên đều hiểu rõ các điều khoản và điều kiện thanh toán. Việc có một mẫu giấy tờ tốt sẽ giúp giảm thiểu các tranh chấp về thanh toán trong tương lai và đảm bảo rằng các quy trình thanh toán được thực hiện một cách chính xác và đầy đủ.
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng theo Thông tư 200:
Theo thông tư
Đơn vị: ………. Bộ phận: ……. | Mẫu số: 04 – TT (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC ngày 24/12/2014 của BTC) |
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày … tháng … năm …
Số: ……..
Nợ: …….
Có: …….
– Họ và tên người thanh toán: ……….
– Bộ phận (hoặc địa chỉ): ………
– Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải | Số tiền |
A | 1 |
I- Số tiền tạm ứng | …….. |
| …….. |
| …….. |
– Phiếu chi số: ………….ngày ……… | …….. |
– Phiếu chi số: ………….ngày ……… | …….. |
– …. | …….. |
II- Số tiền đã chi | …….. |
| …….. |
| …….. |
III- Chênh lệch | …….. |
| …….. |
| …….. |
Giám đốc (Ký, họ tên) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) | Kế toán thanh toán (Ký, họ tên) | Người đề nghị thanh toán (Ký, họ tên) |
2. Mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng theo Thông tư 133;
Theo
Đơn vị:……. Bộ phận:….. | Mẫu số 04 – TT (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 28/06/2016 của Bộ Tài chính) |
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày … tháng … năm …
Số: …..
Nợ: …..
Có: …..
– Họ và tên người thanh toán:……….
– Bộ phận (hoặc địa chỉ):………
– Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải | Số tiền |
A | ……. |
I- Số tiền tạm ứng | …….. |
1. Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết | …….. |
2. Số tạm ứng kỳ này: | …….. |
– Phiếu chi số: ………….ngày ……… | ……… |
– Phiếu chi số: ………….ngày ……… | …….. |
– …. | ……… |
II- Số tiền đã chi | ……… |
1. Chứng từ số ………… ngày …….. | ……… |
2. ….. | ……… |
III- Chênh lệch | ………. |
1. Số tạm ứng chi không hết (I – II) | ………. |
2. Chi quá số tạm ứng (II – I) | ………. |
Giám đốc | Kế toán trưởng | Kế toán thanh toán | Người đề nghị thanh toán |
3. Mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng theo Thông tư 107:
Đơn vị: …… Mã QHNS: …… | Mẫu số: C42-BB (Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính) |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG
Ngày…..tháng ……năm………
– Họ và tên người thanh toán:……….
– Bộ phận (hoặc địa chỉ):……….
– Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải | Số tiền |
A | 1 |
I. Số tiền tạm ứng 1. Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết 2. Số tạm ứng kỳ này: – Phiếu chi số……. ngày …… – Phiếu chi số……. ngày …… – …. II. Số tiền đề nghị thanh toán 1. Chứng từ: ……số…….. ngày……… 2 …… III. Số thừa tạm ứng đề nghị nộp trả lại IV. Số thiếu đề nghị chi bổ sung |
THỦ TRƯỞNG (Ký, họ tên) | KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) | KẾ TOÁN (Ký, họ tên) | NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, họ tên) |
4. Hướng dẫn lập Giấy thanh toán tiền tạm ứng:
Góc trên bên trái của Giấy thanh toán tạm ứng ghi rõ tên đơn vị và bộ phận của người tạm ứng.
Ghi rõ họ tên và bộ phận của người thanh toán.
Bảng kê thanh toán: Ghi nội dung tương ứng vào cột 1 theo chỉ tiêu của cột A:
Mục I: Số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết và số tạm ứng kỳ này. Ghi số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết vào Mục 1, và ghi số tạm ứng của kỳ này dựa trên các phiếu chi tạm ứng (mỗi phiếu ghi 1 dòng).
Mục II: Số tiền đã chi tiêu. Ghi vào mục này dựa trên các chứng từ chi tiêu của người nhận tạm ứng (mỗi chứng từ ghi 1 dòng).
Mục III: Số chênh lệch giữa Mục I và Mục II. Nếu số tạm ứng chi không hết, ghi vào dòng 1 của Mục III số chênh lệch bằng Số tiền mục I – Số tiền mục II. Nếu chi quá số tạm ứng, ghi vào dòng 2 của Mục III số chênh lệch bằng Số tiền mục II – Số tiền mục I.
– Quá trình thanh toán tiền tạm ứng là một trong những quy trình quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình này, người thanh toán cần phải nắm rõ các quy định, quy trình và các nội dung kế toán liên quan.
Sau khi hoàn thành việc lập giấy thanh toán tiền tạm ứng, người thanh toán sẽ tiếp tục giao cho kế toán thanh toán hoàn thiện từng nội dung kế toán có liên quan. Các nội dung này bao gồm việc đối chiếu số tiền, phân loại chi phí và các thông tin khác. Sau đó, kế toán thanh toán sẽ chuyển các thông tin này cho kế toán trưởng tiếp tục soát xét và duyệt. Sau khi được kế toán trưởng xác nhận, giấy thanh toán tiền tạm ứng sẽ được chuyển đến Giám đốc doanh nghiệp (người có thẩm quyền) để tiếp tục duyệt.
Nếu có bất kỳ sự thay đổi hay chỉnh sửa nào trong quá trình thanh toán tiền tạm ứng, cần phải lưu lại đầy đủ các chứng từ cần thiết để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong quá trình kế toán. Cuối cùng, sau khi hoàn tất quá trình duyệt và xác nhận, giấy thanh toán tiền tạm ứng sẽ được lưu trữ và sử dụng làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
5. Các khái niệm liên quan đến thanh toán tạm ứng:
5.1. Tiền tạm ứng:
Tiền tạm ứng hay khoản tạm ứng không chỉ là một phương thức kinh doanh thông minh giúp giảm thiểu rủi ro trong quá trình sản xuất kinh doanh mà còn có thể đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường sự hợp tác giữa các bên liên quan. Các doanh nghiệp thường sử dụng tiền tạm ứng để hỗ trợ cho các đối tác hoặc nhà cung cấp của mình trong việc thực hiện các dự án hoặc đơn hàng. Điều này giúp tăng cường sự tin tưởng và sự ủng hộ giữa các bên, đồng thời cũng giúp các doanh nghiệp đạt được những mục tiêu kinh doanh của mình một cách hiệu quả hơn.
Tuy nhiên, việc tạm ứng tiền cũng có thể gây ra nhiều vấn đề pháp lý và tài chính cho các doanh nghiệp, đặc biệt là khi không có hợp đồng hoặc thỏa thuận rõ ràng giữa các bên về việc tạm ứng tiền. Ngoài ra, việc tạm ứng tiền cũng cần phải được quản lý và kiểm soát một cách nghiêm ngặt để tránh những sai sót hoặc lạm dụng trong quá trình sử dụng.
Do đó, việc tạm ứng tiền cần được xem xét kỹ lưỡng và đảm bảo tính khả thi trước khi thực hiện. Các doanh nghiệp cần phải đánh giá các yếu tố như tính khả thi tài chính, đảm bảo an toàn pháp lý và giảm thiểu rủi ro để đưa ra quyết định tốt nhất cho việc tạm ứng tiền.
5.2. Người nhận tạm ứng là gì?
Người nhận tạm ứng là người đề nghị và sử dụng khoản tiền tạm ứng cho công việc. Họ cần phải:
Quản lý và sử dụng khoản tạm ứng đúng quy định.
Quyết toán khoản tạm ứng đầy đủ.
Cung cấp các giấy tờ chứng minh việc sử dụng tạm ứng.
Trả lại số tiền tạm ứng chưa sử dụng hoặc dùng để trừ vào lương tháng.
Khoản tạm ứng chỉ được sử dụng theo chỉ định và không được chuyển cho người khác. Người nhận tạm ứng là lao động đang làm việc và phải chịu trách nhiệm về khoản tiền tạm ứng. Họ cần sử dụng số tiền này đúng mục đích đã được phê duyệt hoặc theo chỉ định.
5.3. Giấy thanh toán tạm ứng là gì?
Giấy thanh toán tạm ứng là một phần quan trọng trong quá trình kế toán và tài chính của một tổ chức. Nó được sử dụng để đăng ký các khoản tiền đã nhận và các khoản tiền đã sử dụng trong quá trình tạm ứng. Tuy nhiên, việc lập giấy thanh toán tạm ứng không đơn giản như vậy, nó còn liên quan đến việc phê duyệt của người có thẩm quyền. Nếu giấy đề nghị tạm ứng của bạn không được phê duyệt, việc lập giấy thanh toán tạm ứng sẽ không thể thực hiện được. Do đó, để đảm bảo quy trình tạm ứng được tiến hành đúng quy trình và đầy đủ, việc lập giấy thanh toán tạm ứng là rất quan trọng.
5.4. Quy trình làm thủ tục thanh toán tạm ứng
Quy trình tạm ứng sẽ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Người nhận tạm ứng làm giấy đề nghị tạm ứng theo mẫu số 04-TT (Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Bước 2: Người nhận tạm ứng nộp giấy đề nghị thanh toán tạm ứng cho trưởng phòng hoặc trưởng bộ phận ký duyệt
Bước 3: Sau khi được ký duyệt, người nhận tạm ứng mang giấy đề nghị đến bộ phận kế toán kiểm tra. Giấy đề nghị sẽ được duyệt nếu đáp ứng các yêu cầu.
Bước 4: Giấy đề nghị sau khi được bộ phận kế toán ký duyệt sẽ trình lên ban giám đốc. Nếu không được duyệt, bộ phận kế toán và người nhận tạm ứng phải kiểm tra lại thông tin trên giấy đề nghị. Nếu đã được duyệt, bên kế toán sẽ lập phiếu chi.
Bước 5: Sau khi phiếu chi đã lập xong và có sự đồng ý của kế toán trưởng, thủ quỹ chi tiền. Người nhận tạm ứng phải kí tên và thủ quỹ phải đóng dấu “đã thanh toán”.
Bước 6: Bộ phận kế toán lưu lại phiếu chi và giấy đề nghị tạm ứng để theo dõi khi thanh toán
Bước 7: Người nhận tạm ứng lập giấy thanh toán tạm ứng và chuẩn bị các giấy tờ chứng minh chi tiêu nộp cho trưởng bộ phận duyệt
Bước 8: Kế toán viên kiểm tra chi phí, chứng từ và số dư tạm ứng. Nếu chưa chính xác thì người nhận tạm ứng điều chỉnh
Bước 9: Khi các giấy tờ đã được kiểm tra chính xác, kế toán trưởng sẽ kiểm tra và phê duyệt, sau đó chuyển cho ban giám đốc phê duyệt. Nếu có sai sót thì kế toán viên hoặc người nhận tạm ứng kiểm tra lại.
Bước 10: Kế toán viên kiểm tra, ghi nhận nghiệp vụ, viết phiếu chi, phiếu thu, lấy chữ kí kế toán trưởng rồi chuyển cho thủ quỹ để quyết toán cho người nhận tạm ứng. Chuẩn bị những giấy tờ sau và lấy chữ ký, phê duyệt của kế toán trưởng:Lập 02 phiếu thu tương đương cho số tiền tạm ứng. Lập 01 phiếu chi cho số tiền tạm ứng
Bước 11: Thủ quỹ căn cứ vào số tiền thừa hay thiếu để chuẩn bị cho người nhận tạm ứng nộp số tiền còn lại hoặc nhận số tiền còn thiếu. Thủ quỹ ký tên và đóng dấu “đã thanh toán” cho phiếu chi, phiếu thu rồi giao lại toàn bộ cho bộ phận kế toán kiểm tra trước khi lưu.