Để phát triển kinh tế, ngày nay, việc xuất, nhập khẩu giống vật nuôi, tinh phôi giống vật nuôi trở nên rất phổ biến và được Nhà nước ta rất quan tâm. Để được phép xuất, nhập khẩu giống vật nuôi, tinh phôi giống vật nuôi các cá nhân, tổ chức cần phải có giấy phép xuất, nhập khẩu giống vật nuôi, tinh phôi giống vật nuôi.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu giấy phép xuất, nhập khẩu giống vật nuôi, tinh phôi giống vật nuôi là gì?
- 2 2. Mẫu giấy phép xuất, nhập khẩu giống vật nuôi, tinh phôi giống vật nuôi:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy phép xuất, nhập khẩu giống vật nuôi, tinh phôi giống vật nuôi:
- 4 4. Các điều kiện sản xuất con giống vật nuôi:
- 5 5. Thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi; nhập khẩu tinh, phôi giống vật nuôi lần đầu vào Việt Nam:
1. Mẫu giấy phép xuất, nhập khẩu giống vật nuôi, tinh phôi giống vật nuôi là gì?
Hiện nay, hoạt động xuất, nhập khẩu giống vật nuôi, tinh phôi giống vật nuôi ngày nay không còn xa lạ đối với mỗi người dân. Việc xuất, nhập khẩu giống vật nuôi, tinh phôi giống vật nuôi đã góp phần bảo tồn được nguồn gen quý, bảo đảm đa dạng sinh học và nâng cao hiệu quả kinh tế cho người dân. Pháp luật nước ta đã ban hành nhiều văn bản pháp luật quy định cụ thể về việc cấp phép xuất, nhập khẩu giống vật nuôi, tinh phôi giống vật nuôi để đảm bảo hiệu quả của hoạt động này. Mẫu giấy phép xuất, nhập khẩu giống vật nuôi, tinh phôi giống vật nuôi được sử dụng khá phổ biến và có những vai trò, ý nghĩa quan trọng.
Mẫu số 04/CN giấy phép xuất, nhập khẩu giống vật nuôi, tinh phôi giống vật nuôi là mẫu giấy phép được lập ra nhằm mục đích để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép việc xuất nhập khẩu giống vật nuôi, tinh phôi giống vật nuôi. Mẫu nêu rõ tên hàng hóa (kèm theo ký hiệu/số hiệu nhận dạng), nơi lưu giữ/sử dụng tại Việt Nam (áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu), thời hạn xuất, nhập khẩu, căn cứ pháp lý của việc cấp phép,… Mẫu giấy phép xuất, nhập khẩu giống vật nuôi, tinh phôi giống vật nuôi được ban hành theo Thông tư 43/2018/TT-BNNPTNT.
2. Mẫu giấy phép xuất, nhập khẩu giống vật nuôi, tinh phôi giống vật nuôi:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHĂN NUÔI
Số: …../GPXNK-CN
…, ngày … tháng … năm …
GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU GIỐNG VẬT NUÔI/TINH, PHÔI GIỐNG VẬT NUÔI
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-BNN-TCCB ngày… tháng … năm …. Của Bộ trưởng Bộ NNPTNT quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi;
Căn cứ Văn bản đề nghị xuất khẩu/nhập khẩu … ngày…. tháng … năm ……. của
……..
Cục Chăn nuôi đồng ý để …….. xuất/nhập khẩu hàng hóa có thông tin chi tiết dưới đây:
Số TT | Tên hàng hóa (kèm theo ký hiệu/số hiệu nhận dạng) | ĐVT | Số lượng | Mục đích | Nguồn gốc, xuất xứ |
Tên cửa khẩu xuất/nhập khẩu: ……
Nơi lưu giữ/sử dụng tại Việt Nam (áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu).
Thời hạn xuất / nhập khẩu: Từ ngày …./ …/ 20… đến ngày …/ …/20….
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy phép xuất, nhập khẩu giống vật nuôi, tinh phôi giống vật nuôi:
– Phần mở đầu:
+ Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn.
+ Cục Chăn nuôi.
+ Ghi đầy đủ nội dung bao gồm Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Thời gian và địa điểm lập biên bản.
+ Ghi rõ tên biên bản cụ thể là giấy phép xuất, nhập khẩu giống vật nuôi, tinh phôi giống vật nuôi.
– Phần nội dung chính của biên bản:
+ Căn cứ pháp lý ban hành giấy phép xuất, nhập khẩu giống vật nuôi, tinh phôi giống vật nuôi.
+ Thông tin về giống vật nuôi, tinh phôi giống vật nuôi được xuất, nhập khẩu.
+ Thông tin cửa khẩu xuất/nhập khẩu.
+ Nơi lưu giữ/sử dụng tại Việt Nam (áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu.
+ Thời hạn xuất / nhập khẩu.
– Phần cuối biên bản:
+ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của Cục Trưởng Cục Chăn nuôi.
4. Các điều kiện sản xuất con giống vật nuôi:
Tổ chức, cá nhân sản xuất con giống vật nuôi phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Các điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật Chăn nuôi 2018 bao gồm:
+ Vị trí xây dựng trang trại phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, vùng, chiến lược phát triển chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.
+ Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
+ Có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Có chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi.
+ Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.
+ Có khoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
Đối với các tổ chức, cá nhân chăn nuôi trang trại quy mô lớn phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định khoảng cách an toàn trong chăn nuôi trang trại bảo đảm an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
– Còn cần áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với giống vật nuôi.
– Cơ sở nuôi giữ giống gốc, cơ sở tạo dòng, giống vật nuôi phải có nhân viên kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học.
– Cơ sở nuôi đàn giống cấp bố mẹ đối với lợn, gia cầm, đàn nhân giống, sản xuất con giống vật nuôi phải có nhân viên kỹ thuật được đào tạo về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học.
– Có hồ sơ giống ghi rõ tên giống, cấp giống, xuất xứ, số lượng, các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật.
– Các tổ chức, cá nhân mua bán con giống vật nuôi phải có bản công bố tiêu chuẩn áp dụng của cơ sở sản xuất và hồ sơ giống theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 22 Luật Chăn nuôi 2018.
Như vậy, để sản xuất con giống vật nuôi các tổ chức, ca nhân cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện cụ thể nêu trên theo đúng quy định của pháp luật.
5. Thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi; nhập khẩu tinh, phôi giống vật nuôi lần đầu vào Việt Nam:
Trình tự thực hiện bao gồm các bước như sau:
– Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Cục Chăn nuôi.
– Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu giống vật nuôi; tinh, phôi giống vật nuôi theo mẫu có sắn theo đúng quy định của pháp luật. Đối với trường hợp từ chối cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ thông qua các các thức sau:
– Trực tiếp.
– Bưu điện.
– Trực tuyến (nếu có áp dụng).
Thành phần hồ sơ:
Đối với hồ sơ đề nghị xuất khẩu giống vật nuôi bao gồm các loại giấy tờ, tài liệu sau đây:
– Văn bản đề nghị xuất khẩu giống vật nuôi theo mẫu được ban hành.
– Lý lịch giống vật nuôi: Lý lịch giống vật nuôi có xác nhận của cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu, trong đó ghi rõ tên giống, phẩm cấp giống, xuất xứ, số lượng, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
– Bản sao dự án hợp tác nghiên cứu hoặc hợp đồng nghiên cứu có nội dung liên quan đến xuất khẩu giống vật nuôi.
Hồ sơ đề nghị nhập khẩu giống vật nuôi bao gồm các loại giấy tờ, tài liệu sau đây:
– Văn bản đề nghị nhập khẩu giống vật nuôi để khảo nghiệm, nghiên cứu và các mục đích đặc biệt khác theo mẫu đã được ban hành.
– Đối với trường hợp khảo nghiệm phải bổ sung:
+ Lý lịch giống vật nuôi có xác nhận của cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu, trong đó ghi rõ tên giống, phẩm cấp giống, xuất xứ, số lượng, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Lý lịch là bản chính hoặc bản sao có chứng thực kèm theo bản dịch ra tiếng Việt. Trong trường hợp nộp trực tiếp, lý lịch là bản sao đồng thời phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
+ Đề cương khảo nghiệm, quy trình chăn nuôi.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp phải đăng ký) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) hoặc Quyết định thành lập. Quy định này chỉ áp dụng đối với thương nhân đăng ký nhập khẩu lần đầu.
Hồ sơ đề nghị nhập khẩu tinh, phôi giống vậy nuôi lần đầu vào Việt Nam bao gồm các loại giấy tờ, tài liệu sau đây:
– Văn bản đề nghị nhập khẩu tinh, phôi theo mẫu đã được ban hành.
– Tinh, phôi của giống gia súc lớn (trâu, bò, dê, cừu): Lý lịch 3 đời của đực giống cho tinh đối với trường hợp nhập khẩu tinh; lý lịch 3 đời của con bố, con mẹ cho phôi đối với trường hợp nhập khẩu phôi. Lý lịch bao gồm tên giống, cấp giống, năng suất của từng cá thể giống cho tinh, phôi, cơ sở nuôi, khai thác giống cho tinh, phôi và phải có xác nhận của cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu. Không nhập khẩu tinh quá 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Tinh, phôi lợn giống: Lý lịch của lợn giống cho tinh, phôi, bao gồm tên giống, cấp giống, năng suất của từng cá thể giống cho tinh, phôi; cơ sở nuôi và khai thác giống cho tinh, phôi.
– Lý lịch là bản chính hoặc bản sao có chứng thực kèm theo bản dịch ra tiếng Việt. Trong trường hợp nộp trực tiếp, hồ sơ là bản sao đồng thời phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp phải đăng ký) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) hoặc Quyết định thành lập. Quy định này chỉ áp dụng đối với thương nhân đăng ký nhập khẩu lần đầu.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định pháp luật hiện hành.
Đối tượng thực hiện:
– Tổ chức.
– Cá nhân.
Cơ quan thực hiện
Cục Chăn nuôi.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu giống vật nuôi; nhập khẩu tinh, phôi giống vật nuôi.
Cần lưu ý thời hạn hiệu lực của Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu giống vật nuôi; nhập khẩu tinh, phôi giống vật nuôi: Không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp.