Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển (31.NT) mới nhất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, hoạt động nuôi trồng thủy sản trên biển được thực hiện tràn lan, thiếu sự kiểm soát mà những cá nhân, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển mới được thực hiện. Vậy, Mẫu giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển (31.NT) mới nhất có nội dung gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển là gì?
      • 2 2. Mẫu giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển (31.NT):
      • 3 3. Hướng dẫn mẫu giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển:

      1. Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển là gì?

      Ngành thủy sản có từ rất lâu đời gắn liền với quá trình phát triển lâu dài của văn hóa, lịch sử con người Việt Nam với những hoạt động trên bến dưới thuyền, quăng chài, thả cá,…lúc này chúng ta chỉ chú ý đến đánh bắt thủy sản là chính trong hoạt động thủy sản, ngành nuôi trồng thủy sản ít được chú ý đến do con người chưa ý thức được việc tái tạo nguồn lợi thủy sản và đảm bảo sự phát triển của các loại thủy sản, nhưng hiện nay, do nhiều yếu tố mà các nguồn lợi thủy sản tư nhiên ngày càng cạn kiệt, hạn chế sự phát triển của ngành đánh bắt thủy sản tạo điều kiện cho ngành nuôi trồng thủy sản ngày một có vị thế quan trọng hơn.

      Nuôi trồng thủy sản là một khái niệm dùng để chỉ hai hoạt động nuôi và trồng động thực vật thủy sinh ở các môi trường nước ngọt, lợ, mặn. Nuôi trồng thủy sản là một bộ phận sản xuất nông nghiệp nhằm duy trì bổ sung tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản, tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu của con người và góp phần vào việc xuất khẩu.  Nói tóm lại, nuôi trồng thủy sản là hoạt động sản xuất gắn liền với động vật thủy sinh và môi trường thủy vực đồng thời chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên.

      Nuôi trồng thủy sản trên biển là hình thức nuôi trồng được áp dụng đối với thủy sản nước mặn, là việc áp dụng cơ sở vật chất để tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản tại vùng nước được quy hoạch để nuôi trồng thủy sản.

      Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức/cá nhân nuôi trồng thủy sản Việt Nam hoặc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có đủ điều kiện nuôi trồng và đề nghị cấp phép trên một diện tịch mặt nước nhất định tại địa chỉ/vị trí khu vực biển để nuôi trồng thủy sản cụ thể.

      Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển là chứng từ pháp lý bắt buộc nếu tổ chức, cá nhân muốn thực hiện hoạt động nuôi trồng thủy sản trên biển. Đây là căn cứ để chứng minh tính tuân thủ pháp luật và tính hợp pháp trong hoạt động của cá nhân, tổ chức. Là cơ sở để nhà nước nắm bắt được số lượng, xác định, khoanh vùng nuôi rồng thủy sản để quản lý hiệu quả. Việc được cấp giấy phép còn hạn chế tình trạng tranh chấp về vùng, diện tích mặt nước được nuôi trồng thủy sản trên biển.

      Việc cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển được áp dụng khác nhau đổi với hai nhóm chủ thể:

      Nhóm 1: Tổ chức, cá nhân Việt Nam.

      – Thẩm quyền cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển: (1) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh (trong phạm vi vùng biển tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm đến 06 hải lý thuộc phạm vi quản lý) ; (2) Tổng cục thủy sản (trong khu vực biển ngoài 06 hải lý, khu vực biển giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khu vực biển nằm đồng thời trong và ngoài 06 hải lý.

      – Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép: (1) Đơn đăng ký ; (2) Bản thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản; (3)  Báo cáo đánh giá tác động môi trường nuôi trồng thủy sản hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định; (4) Sơ đồ khu vực biển kèm theo tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao.

      – Trình tự, thủ tục: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, xin ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường, đơn vị có liên quan và xem xét cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển nếu đáp ứng các quy định. Trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      Nhóm 2: Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

      – Thẩm quyền cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      – Hồ sơ cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển được thực hiện như đối với hồ sơ cấp giấy phép đối với cá nhân, tổ chức Việt Nam.

      – Trình tự cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển:

      Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển gửi hồ sơ đến Tổng cục Thủy sản. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ ở trên, Tổng cục Thủy sản tổ chức thẩm tra hồ sơ; tham mưu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xin ý kiến của địa phương nơi có khu vực biển, Hội Nghề cá Việt Nam, Hiệp hội nuôi biển, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Giao thông vận tải. Hoạt động tham mưa này nhằm đảm bảo được việc đưa ra quyết định cấp Giấy phép là hợp lí và đúng đắn, đồng thời tham khảo ý kiến của nhiều bộ ngành là điều thường làm đối với những quyết định quan trọng.

      Trường hợp cần thiết, Tổng cục Thủy sản tổ chức kiểm tra, khảo sát thực tế tại địa điểm tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nuôi trồng thủy sản.

      Sau khi tổng hợp, tiếp thu ý kiến của các bộ, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan:

      + Trường hợp tất cả ý kiến đồng ý, trong thời hạn 05 ngày làm việc Tổng cục Thủy sản tham mưu Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển .

      + Trường hợp có ít nhất 01 ý kiến không đồng ý về việc cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Tổng cục Thủy sản tham mưu Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển. Trường hợp không cấp phép Tổng cục Thủy sản trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

      Nội dung được tác giả phản ánh trên đây được ghi nhận tại Điều 37, 38 Nghị  định 26/2019/NĐ-CP, thông qua các quy định này, so thể thấy rằng, hoạt động cấp giấy phép đối với cá nhân, tổ chức Việt Nam đơn giản hơn so với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, điều này cũng là lẽ đương nhiên bởi nhằm tạo điều kiện cho hoạt động của cá nhân, tổ chức trong nước được phát triển kinh tế, phát huy lợi thế của người dân có kinh nghiệm của quốc gia có tiềm năng kinh tế biển, hạn chế tối đa hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài, chỉ thực sự cấp phép đối với các nhà đầu tư phát triển, có tư duy và đáp ứng các điều kiện về nuôi trồng thủy sản, hạn chế sự cạnh tranh với “thị trường” trong nước.

      2. Mẫu giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển (31.NT):

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————

       GIẤY PHÉP

      NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN

      …(tên Cơ quan cấp phép)…

      1. Tên tổ chức/cá nhân nuôi trồng thủy sản: …..

      2. Mã số cơ sở (nếu có): …..

      3. Địa chỉ/vị trí khu vực biển để nuôi trồng thủy sản: …..

      4. Địa chỉ thường trú/trụ sở công ty (nếu là tổ chức): …..

      5. Điện thoại người đại diện:….; số Fax: ….

      6. Đối tượng nuôi trồng: ….

      7. Diện tích mặt nước xin được giao để nuôi trồng thủy sản: ….. (ha/m2);

      8. Dự kiến sản lượng nuôi (tấn/vụ):…..; tổng sản lượng (tấn/năm): ….

      9. Thông tin khác: ….

      Tổ chức/cá nhân …. được phép nuôi trồng thủy sản, tuân thủ các quy định của pháp luật về nuôi trồng thủy sản và các quy định của pháp luật có liên quan.

      Số cấp: AA/20…/BB/GP-NTTS

      Giấy phép có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày… tháng… năm…

      (*) và thay thế Giấy phép số: … cấp ngày …. tháng …năm ….

      …., ngày …. tháng ….. năm ….

      (Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)

      3. Hướng dẫn mẫu giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển:

      AA: Số thứ tự của Giấy phép

      BB: Mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và được quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

      (*): Ghi trong trường hợp Giấy phép được cấp lại.

      Cơ sở pháp lý:

      Luật Thủy sản năm 2017

      Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
      • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
      • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
      • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
      • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
      • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
      • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
      • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
      • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ