Đối với cơ sở chăn nuôi thì cần có giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi, đối với cơ sở nhập khẩu thức ăn chăn nuôi thì phải đăng ký để được cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và công bố trên trang thông tin điện tử về danh mục nhập khẩu thức ăn đó dưới sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin là gì?
- 2 2. Mẫu số 09.TACN: Mẫu giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin:
- 3 3. Hướng dẫn lập Mẫu số 09.TACN: Mẫu giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin:
- 4 4. Một số quy định pháp luật liên quan:
1. Mẫu giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin là gì?
Chăn nuôi là ngành kinh tế – kỹ thuật bao gồm các hoạt động trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, điều kiện chăn nuôi, chế biến và thị trường sản phẩm chăn nuôi.
Theo quy định tại khoản 25 Điều 2
Mẫu số 09.TACN: Mẫu giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin là mẫu giấy phép cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cơ quan có đề nghị về việc nhập khẩu thức ăn chăn nuôi. Trong giấy phép nhập khẩu có các nội dung như cơ quan đồng ý để tổ chức, cá nhân nhập khẩu các sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thời gian cho phép và loại thức ăn nhập khẩu,..
Mẫu số 09.TACN: Mẫu giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin là mẫu giấy phép được cơ quan có thẩm quyền cấp cho phép tổ chức, cá nhân nhập khẩu thức ăn chăn nuôi dựa trên sự đồng ý để tổ chức, cá nhân nhập khẩu các sản phẩm thức ăn chăn nuôi dựa trên loại thức ăn được cho phép trong danh mục nội dung giấy phép.
2. Mẫu số 09.TACN: Mẫu giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin:
Mẫu số 09.TACN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHĂN NUÔI
——-
Số: ……./…….
V/v cho phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố
thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ NN&PTNT
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm ….
Kính gửi: ……..*
Cục Chăn nuôi đã nhận được Văn bản số …… ngày ….. của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận thức ăn chăn nuôi đủ điều kiện nhập khẩu làm mẫu giới thiệu hội chợ, triển lãm/nuôi thích nghi/nghiên cứu/khảo nghiệm/làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm/để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu. Sau khi thẩm định hồ sơ, Cục Chăn nuôi có ý kiến như sau:
1. Đồng ý để tổ chức, cá nhân nhập khẩu các sản phẩm thức ăn chăn nuôi có tên dưới đây phục vụ làm mẫu giới thiệu hội chợ, triển lãm/nuôi thích nghi/nghiên cứu/khảo nghiệm/làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm/để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu:
TT | Tên thức ăn chăn nuôi | Số lượng | Bản chất, công dụng | Hãng, nước sản xuất |
1 | ||||
2 | ||||
3 |
2. Thời gian nhập khẩu: ………
3. Các sản phẩm thức ăn chăn nuôi nêu trên chỉ được dùng làm mẫu giới thiệu hội chợ, triển lãm/nuôi thích nghi/nghiên cứu/khảo nghiệm/làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm/để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu không được sử dụng vào bất kỳ mục đích nào khác.
4. Mẫu sản phẩm sau khi trưng bày và giới thiệu sản phẩm tại hội chợ, triển lãm/nghiên cứu/làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm phải được xử lý theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan Hải quan;
– Lưu: VT, …….
CỤC CHĂN NUÔI
(Ký tên, đóng dấu)
*Tên tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu
3. Hướng dẫn lập Mẫu số 09.TACN: Mẫu giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin:
– Tên cơ quan cấp giấy: Bộ nong nghiệp và phát triển nông thôn; Cục chăn nuôi
– Quốc hiệu và tiêu ngữ
– Tên mẫu giấy: Giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin
– Nội dung mẫu giấy phép
– Ký xác nhận
4. Một số quy định pháp luật liên quan:
Đơn vị nhập khẩu cần phải thực hiện xin giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và thực hiện công bố chất lượng thức ăn chăn nuôi khi nhập khẩu.
Các loại thức ăn chăn nuôi nhập khẩu phải có tên trong doanh mục thức ăn chăn nuôi của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành và đảm bảo chịu trách nhiệm về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu. Trong một số trường hợp đặc biệt doanh nghiệp muốn nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất thức ăn chăn nuôi thì phải được bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn đồng ý thông qua văn bản.
Loại thức ăn chăn nuôi nhập khẩu phải có nhãn hàng hóa rõ ràng đúng quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa, đáp ứng đúng quy định về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đảm bảo môi trường.
Các doanh nghiệp kinh doanh phải có giấy đăng ký kinh doanh của nhà nước Các đại lý hoạt động buôn bán thức ăn chăn nuôi phải thực hiện đúng các thủ tục về kinh doanh đại lý trong
Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Cục Chăn nuôi.
– Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Cục Chăn nuôi kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Chăn nuôi xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Cục Chăn nuôi thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Chăn nuôi cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 09.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp lên cơ quan có thẩm quyền.
– Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
– Nộp hồ sơ qua môi trường mạng.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
Hồ sơ nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm bao gồm:
– Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm (theo Mẫu số 07.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
– Văn bản chứng minh về việc tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam.
Hồ sơ nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để nuôi thích nghi bao gồm:
– Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để nuôi thích nghi (theo Mẫu số 07.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
– Bản kê khai của cơ sở đăng ký về đối tượng, số lượng vật nuôi nuôi thích nghi, thời gian nuôi, địa điểm nuôi và mục đích nuôi.
Hồ sơ nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm bao gồm:
– Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để phục vụ nghiên cứu hoặc khảo nghiệm (theo Mẫu số 07.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
– Đề cương nghiên cứu hoặc khảo nghiệm.
Hồ sơ nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm bao gồm:
– Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm (theo Mẫu số 07.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
–
Hồ sơ nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu bao gồm:
– Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu (theo Mẫu số 07.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
– Hợp đồng sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích xuất khẩu phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về nhập khẩu hàng hóa để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
– Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
– Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
– Tổ chức.
– Cá nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Chăn nuôi.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi.
Thời hạn hiệu lực của giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi: Không.
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Mẫu Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin (Mẫu số 07.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Theo đó, để nhập khẩu thức ăn chăn nuôi cần đáp ứng các điều kiện đó là đơn vị nhập khẩu thức ăn cần xin giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và thực hiện công bố chất lượng thức ăn chăn nuôi khi nhập khẩu, để được cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi thì đơn vị cần làm đơn đề nghị và nộp hồ sơ cho Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, Cục chăn nuôi để xem xét, phê duyệt và cấp giấy phép cho đơn vị