Giấy phép lái xe quốc tế là một loại giấy phép lái xe được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền của các quốc gia tham gia Công ước Viên theo một mẫu thống nhất, công nhận về năng lực lái xe của công dân các quốc gia thành viên.
Mục lục bài viết
- 1 1. Thế nào là bằng lái xe quốc tế IDP?
- 2 2. Mẫu giấy phép lái xe quốc tế IDP theo quy định của pháp luật Việt Nam:
- 3 3. Thời hạn điều khiển của giấy phép lái xe quốc tế IDP:
- 4 4. Giấy phép lái xe IPD có hiệu lực ở những quốc gia nào?
- 5 4. Đối tượng được cấp bằng lái xe quốc tế IDP:
- 6 5. Thủ tục xin cấp bằng lái xe quốc tế IDP:
1. Thế nào là bằng lái xe quốc tế IDP?
Bằng lái xe quốc tế, còn được gọi là Giấy phép lái xe quốc tế, là một loại giấy phép lái xe được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền của các quốc gia tham gia Công ước Viên theo một mẫu thống nhất. Hiện nay, có tới 85 quốc gia tham gia công ước Vienna, cho phép công dân của các quốc gia này sử dụng giấy phép lái xe quốc tế để lái xe ở các quốc gia khác mà họ đến thăm hoặc sống tại đó, mà không cần phải học và thi lấy bằng lái xe của nước đó. Ví dụ về các quốc gia tham gia công ước Vienna bao gồm Thái Lan, Peru, Venezuela, Ukraine, và nhiều quốc gia khác trên thế giới.
International Driving Permit (IDP), còn được gọi là Bằng lái xe quốc tế, là một quyển sổ có kích thước A6 (148 mm x 105 mm) với ký hiệu bảo mật và bìa màu xám. Các trang giấy bên trong màu trắng theo mẫu quy định của pháp luật. IDP được cấp bởi Việt Nam nhưng không có giá trị sử dụng trong lãnh thổ Việt Nam.
Khi lái xe trên lãnh thổ của các quốc gia tham gia Công ước Vienna, người sử dụng phương tiện cơ giới phải mang theo IDP và giấy phép lái xe quốc gia, tuân thủ pháp luật giao thông đường bộ của nước sở tại.
2. Mẫu giấy phép lái xe quốc tế IDP theo quy định của pháp luật Việt Nam:
Theo quy định tại Điều 4 của Thông tư
– Giấy phép lái xe quốc tế IDP do Việt Nam cấp là một quyển sổ có kích thước A6 (148mm x 105mm), có ký hiệu bảo mật, bìa màu xám và các trang giấy bên trong màu trắng theo mẫu quy định tại Phụ lục I đi kèm Thông tư 29/2015/TT-BGTVT.
– Trang 1 (trang bìa) ghi thông tin cơ bản của IDP được in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh.
– Trang 2 quy định về phạm vi sử dụng IDP in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh.
– Trang 3 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Việt.
– Trang 4 để trống, trang 5 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Anh.
– Trang 6 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Nga.
– Trang 7 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha.
– Trang 8 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Pháp.
– Trang 9 quy định hạng xe được điều khiển in bằng tiếng Pháp.
– Số IDP gồm ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam đối với giao thông quốc tế là VN và 12 chữ số sau là số giấy phép lái xe quốc gia.
(Mẫu giấy được quy định trong phần phụ lục I – Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ DO VIỆT NAM CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRANG 1
(Mặt ngoài của trang bìa trước)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ
INTERNATIONAL MOTOR TRAFFIC
GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
Số: …………………..
No.
Công ước về Giao thông đường bộ ngày 8 tháng 11 năm 1968
Convention on Road Traffic of 8 November 1968
Có giá trị đến:
Valid until
Cơ quan cấp:……..
Issued by
Nơi cấp:…….Ngày: ………
At Date
Số giấy phép lái xe quốc gia: ……..
Number of domestic driving permit
________ |
(1) Chữ ký dấu của cơ quan cấp IDP.
TRANG 2
(Mặt trong của trang bìa trước)
Giấy phép này không có giá trị trong lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
This permit is not valid for the territory of Socialist Republic of Viet Nam.
Có giá trị trong lãnh thổ của tất cả các bên tham gia với các điều kiện phù hợp với giấy phép lái xe quốc gia. Những hạng xe được phép lái là những hạng ghi tại cuối quyển này.
It is valid for the territories of all the other Contracting Parties on condition that it is presented with the corresponding domestic driving permit. The categories of vehicles for which the permit is valid are stated at the end of the booklet.
Giấy phép này sẽ không có hiệu lực tại lãnh thổ của bên tham gia khác khi người có tên trong đó đăng ký thường trú tại Quốc gia đó.
This permit shall cease to be valid in the territory of another Contracting Party if its holder establishes his normal residence there.
TRANG 3
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Việt
PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI LÁI XE
Họ và tên:
Tên khác:
Nơi sinh:
Ngày sinh:
Địa chỉ thường trú:
GIẤY PHÉP CÓ GIÁ TRỊ VỚI CÁC HẠNG XE VÀ CÁC CẤP HẠNG XE CÓ MÃ TƯƠNG ỨNG, CÓ GIÁ TRỊ TRÊN GIẤY PHÉP LÁI XE | |||
Mã hạng phương tiện hình vẽ | Mã cấp phương tiện hình vẽ | ||
A | A1 | ||
B | B1 | ||
C | C1 | ||
D | D1 | ||
BE | |||
CE | C1E | ||
DE | D1E | ||
NHỮNG ĐIỀU KIỆN HẠN CHẾ SỬ DỤNG
|
TRANG 5
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Anh
PARTICULARS CONCERNING THE DRIVER
Family name:
Given name, other name:
Place of birth:
Date of birth:
Place of normal residence:
CATEGORIES AND SUBCATEGORIES OF VEHICLES, WITH THE CORRESPONDING CODES FOR WHICH THE PERMIT IS VALID | |||
Category code Pictogram | Subcategory code/Pictogram | ||
A | A1 | ||
B | B1 | ||
C | C1 | ||
D | D1 | ||
BE | |||
CE | C1E | ||
DE | D1E | ||
RESTRICTIVE CONDITIONS OF USE
|
TRANG 6
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Nga
TRANG 7
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha
TRANG 8
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Pháp
TRANG 9
Quy định hạng xe được điều khiển in bằng tiếng Pháp
(1) Vị trí đóng dấu hạng xe điều khiển được cấp.
(2) Vị trí đóng dấu giáp lai.
(3) Vị trí chữ ký của người được cấp IDP.
3. Thời hạn điều khiển của giấy phép lái xe quốc tế IDP:
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 29/2015/TT-BGTVT, thời hạn của giấy phép lái xe quốc tế IDP không được vượt quá 03 năm kể từ ngày cấp và phải tuân thủ thời hạn còn hiệu lực của giấy phép lái xe quốc gia. Hạng xe được phép điều khiển trên IDP phải tương đương với các hạng xe trong giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Giấy phép lái xe IPD có hiệu lực ở những quốc gia nào?
Theo Công ước Viên 1968, 85 quốc gia thành viên được phép sử dụng Mẫu bằng lái xe quốc tế (IDP) mà không cần phải đăng ký học, thi và lấy bằng lái xe quốc gia tại nước sở tại khi đi du lịch, công tác, thăm bạn bè hoặc người thân ở nước ngoài. Dưới đây là danh sách 85 quốc gia mà Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp IDP:
Albania | Brazil | Denmark | Greece | Kenya |
Armenia | Bulgaria | Ecuador | Guyana | Kuwait |
Austria | Central | Estonia | Holy See | Kyrgyzstan |
Azerbaijan | Chile | Finland | Hungary | Latvia |
Bahamas | Costa Rica | France | Indonesia | Liberia |
Bahrain | Côte d’Ivoire | Georgia | Israel | Lithuania |
Belarus | Croatia | Germany | Italy | Luxembourg |
Belgium | Cuba | Ghana | Kazakhstan | Mexico |
Morocco | Netherlands | Niger | Peru | Philippines |
Montenegro | Romania | Norway | Pakistan | Poland |
Mongolia | Republic of Korea | Republic of Moldova | Portugal | Qatar |
San Marino | Russian Federation | Tajikistan | Turkmenistan | Uruguay |
Senegal | Slovenia | Thailand | Ukraine | Uzbekistan |
Serbia | South Africa | Tunisia | United Arab Emirates | Venezuela (Bolivarian Republic of) |
Seychelles | Spain | Turkey | Viet Nam | Zimbabwe |
Slovakia | Sweden | Switzerland | The former Yugoslav Republic of Macedonia | United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland |
Bosnia and Herzegovina | Czech Republic | Democratic Republic of the Congo | Iran (Islamic Republic of) | Monaco |
4. Đối tượng được cấp bằng lái xe quốc tế IDP:
Theo quy định tại thông tư 29/2015/TT-BGTVT, đối tượng được cấp giấy phép lái xe quốc tế bao gồm người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET, còn giá trị sử dụng. Ngoài ra, người nước ngoài làm việc và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam nếu có thẻ thường trú tại Việt Nam và có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET cũng được cấp giấy phép lái xe quốc tế tại Việt Nam.
Tuy nhiên, chỉ những người có bằng lái xe thẻ nhựa Việt Nam mới được phép đổi sang bằng lái xe quốc tế IDP tại Việt Nam, không áp dụng cho bằng lái xe quốc gia của các quốc gia khác. Nếu đủ điều kiện, người Việt Nam, người nước ngoài và người có 2 quốc tịch đều được phép đổi bằng lái xe quốc tế IDP. Trong trường hợp bằng lái xe Việt Nam của người đổi là bằng thẻ giấy, họ phải đổi sang bằng thẻ nhựa trước khi tiến hành đổi sang bằng lái xe quốc tế IDP theo quy định.
5. Thủ tục xin cấp bằng lái xe quốc tế IDP:
5.1. Mức phí đổi bằng lái xe quốc tế IDP bao nhiêu tiền?
Phí đổi bằng lái xe quốc tế IDP sẽ phụ thuộc vào tốc độ xử lý mà Quý khách muốn, có thể là nhanh hoặc chậm, và phương pháp thực hiện, có thể làm trực tuyến hoàn toàn qua mạng hoặc đến Sở GTVT để ký tên và chụp hình theo quy định.
Nếu Quý khách lựa chọn làm thủ tục tại Sở GTVT, Văn phòng Doanh Nhân Việt sẽ giải quyết toàn bộ hồ sơ cho Quý khách, và Quý khách chỉ cần xuất hiện trong vòng 5 phút tại Sở GTVT để ký tên và chụp hình thì phí sẽ từ 550.000 vnđ.
Nếu Quý khách lựa chọn làm trực tuyến, Văn phòng Doanh Nhân Việt sẽ xử lý toàn bộ hồ sơ và thủ tục online cho Quý khách, và Quý khách không cần phải có mặt tại Sở GTVT. Bằng lái quốc tế IDP sẽ được gửi tận nhà miễn phí cho Quý khách sau khi Văn phòng Doanh Nhân Việt hoàn tất thủ tục.
5.2. Thủ tục xin cấp bằng lái xe quốc tế IDP:
Để đăng ký cấp giấy phép lái xe quốc tế (IDP), người có nhu cầu cần đến Cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền như Tổng cục đường bộ hoặc Sở Giao thông vận tải của các tỉnh, thành phố. Họ cần nộp giấy phép lái xe quốc gia còn hiệu lực và điền vào mẫu tờ khai đề nghị cấp IDP. Ngoài ra, họ cần mang theo số hộ chiếu và thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) để đối chiếu. Phí cấp IDP là 135.000 đồng và thời gian nhận bằng lái là sau 5 ngày kể từ ngày có giấy hẹn.
IDP có thời hạn sử dụng là 3 năm theo quy định chung của công ước. Để đổi giấy phép lái xe quốc tế IDP, người dùng cần chuẩn bị các tài liệu sau đây: 02 bản sao giấy phép lái xe Việt Nam (GPLX), 02 bản sao chứng minh nhân dân, 01 bản sao thông tin trên hộ chiếu, 01 tấm hình 3×4 hoặc 4×6 hoặc 5×5, và chữ ký (người dùng cần viết tên của mình lên một tờ giấy trắng và chụp rõ chữ ký của mình). Người dùng có thể nộp hồ sơ đổi giấy phép lái xe Việt Nam tại Tổng cục đường bộ hoặc tại TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
Tại Hà Nội, Sở GTVT Hà Nội thực hiện cấp GPLX quốc tế tại bộ phận Một cửa, địa chỉ: 16 Cao Bá Quát – Ba Đình – Hà Nội.
Tại Thành phố Hồ Chí Minh, người dân gọi đến tổng đài 081081 để đăng ký thời gian và đến làm thủ tục tại địa chỉ 252 Lý Chính Thắng, phường 9, quận 3. (Phòng Quản lý đăng ký GPLX – sở GTVT TP. Hồ Chí Minh).
5.3. Cách đổi bằng lái xe quốc tế IDP qua mạng:-
Để đổi bằng lái xe quốc tế IDP qua mạng, mọi người có thể thực hiện theo 3 bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị các thủ tục cần thiết theo hướng dẫn và gửi toàn bộ hồ sơ đổi bằng lái xe quốc tế IDP về địa chỉ email: [email protected] hoặc qua Zalo/ Viber: 0938-32-44-55.
Bước 2: Sau khi Văn phòng Doanh Nhân Việt tiếp nhận hồ sơ của Quý khách, chúng tôi sẽ tiến hành xử lý các thủ tục cần thiết để đổi bằng lái xe quốc tế IDP cho Quý khách. Quý khách không cần phải làm thêm bất kỳ thủ tục nào.
Bước 3: Quý khách cung cấp cho Văn phòng Doanh Nhân Việt địa chỉ chính xác của mình. Khi đã có bằng lái xe quốc tế IDP, chúng tôi sẽ gửi bằng về địa chỉ của Quý khách miễn phí.
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 29/2015/TT-BGTVT