Khai thác thủy sản là một lĩnh vực khá phát triển đem lại nguồn lợi kinh tế lớn khi nước ta là nước ven biển dồi dào nguồn tài nguyên thủy sản. Cá nhân, tổ chức muốn được khai thác thủy sản thì sẽ phải xin cấp phép khai thác. Vậy mẫu giấy phép cho tàu cá khai thác thủy sản có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Giấy phép cho tàu cá khai thác thủy sản là gì?
Theo quy định tại Luật thủy sản 2017 thì Khai thác thủy sản được hiểu là hoạt động đánh bắt hoặc hoạt động hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản. Cũng theo Luật này thì tàu cá là phương tiện thủy có lắp động cơ hoặc không lắp động cơ, bao gồm tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản, tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản.
Mẫu giấy phép cho tàu cá khai thác thủy sản (08.KT) là văn bản do cơ quan có thẩm quyền, cụ thể là Tổng cục thủy sản ban hành với các nội dung bao gồm các căn cứ để cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản, nội dung cụ thể của cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản, thời gian được cấp phép, hiệu lực của giấy phép cho tàu cá khai thác thủy sản.
Mục đích của mẫu giấy phép cho tàu cá khai thác thủy sản (08.KT): khi cá nhân, tổ chức có tàu cá cần thực hiện hoạt động khai thác thủy sản thì các chủ thể này sẽ xem xét hồ sơ và thực hiện giấy phép cho tàu cá khai thác thủy sản cho các cá nhân, tổ chức có đủ điều kiện khai thác thủy sản.
2. Mẫu giấy phép cho tàu cá khai thác thủy sản (08.KT):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Independence – Freedom – Happines
—————
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
TỔNG CỤC THỦY SẢN
DIRECTORATE OF FISHERIES
——-
Số/Number: ……
GIẤY PHÉP CHO TÀU CÁ ĐI KHAI THÁC THỦY SẢN TẠI VÙNG BIỂN THUỘC QUYỀN QUẢN LÝ CỦA TỔ CHỨC NGHỀ CÁ KHU VỰC
LICENSES FOR FISHING VESSELS OPERATING IN WATERS UNDER THE JURISDICTION OF REGIONAL FISHERIES ORGANIZATIONS
Căn cứ vào Luật Thủy sản 2017;
Pursuant to the Vietnam’s Fisheries Law 2017;
Căn cứ Nghị định số …./2019/NĐ-CP ngày ../…./2019 của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Pursuant to Decree No. …/2019/ND-CP dated on… June 2019 by the Government of the Socialist Republic of Vietnam;
Căn cứ Hiệp định hợp tác khai thác thủy sản giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với ….;
Pursuant to Fishing Agreement between the Socialist Republic of Vietnam;
Theo đề nghị của chủ tàu (tổ chức, cá nhân),
Upon proposal by vessel’s owner,
TỔNG CỤC THỦY SẢN CẤP PHÉP:
DIRECTOR GENERAL OF DIRECTORATE OF FISHERIES PERMITS:
Chủ tàu (Vessel’s owner):
Địa chỉ thường trú (Resident address):
Điện thoại (Tel):….., Fax:
Tên tàu (Name of vessel):… Số đăng ký (Registration number):
Cảng, bến đăng ký (Designed port):
Nghề chính (Main gear) …… Nghề phụ (Sub gear):
Được đi khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của tổ chức nghề cá …
Thời gian: từ ngày …. tháng…. năm …..đến ngày …. tháng …… năm ……
Validated period from date ….. month ….. year…. to date: ….. month… year ….
Sản lượng được phép khai thác: tấn/năm
Total Alowable Catch: Tons/Year
Hà Nội,ngày … tháng … năm…
Issued in Hanoi on…
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN
DIRECTOR GENERAL OF DIRECTORATE OF FISHERIES
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy phép cho tàu cá khai thác thủy sản:
Người soạn thảo Mẫu giấy phép cho tàu cá khai thác thủy sản phải đảm bảo đầy đủ về nội dung và hình thức cho văn bản nhằm thể hiện một mẫu quyết định chính xác và có hiệu lực.
Theo đó về hình thức mẫu giấy phép, người soạn thảo cần đáp ứng về các lưu ý soạn thảo sau:
Góc trái trên cùng của văn bản: Ghi tên Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tổng cục thủy sản;
Góc phải trên cùng của văn bản: Là vị trí đặt quốc hiệu và tiêu ngữ; quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa, bôi đậm; tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết in thường, bôi đậm.
Phía dưới quốc hiệu tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện mẫu giấy phép, cần ghi chính xác thời gian này;
Chính giữa văn bản là Mẫu giấy phép cho tàu cá khai thác thủy sản;
Về nội dung mẫu giấy phép: các căn cứ ra giấy phép cho tàu cá khai thác thủy sản, nội dung giấy phép cho tàu cá khai thác thủy sản và trách nhiệm của các chủ thể liên quan về giấy phép cho tàu cá khai thác thủy sản.
4. Những quy định liên quan đến giấy phép cho tàu cá khai thác thủy sản:
Tại Điều 47 Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản thì việc cấp văn bản chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam hoặc cấp phép cho đi khai thác tại vùng biển thuộc thẩm quyền quản lý của Tổ chức quản lý nghề cá khu vực được quy định cụ thể như sau:
– Trình tự thực hiện cấp văn bản chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam hoặc cấp phép cho đi khai thác tại vùng biển thuộc thẩm quyền quản lý của Tổ chức quản lý nghề cá khu vực:
+ Chủ thể gửi hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp văn bản chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam.
+ Chủ thể nhận hồ sơ: Tổng cục Thủy sản.
+ Thời hạn: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, nếu không cấp văn bản chấp thuận hoặc không cấp phép, Tổng cục Thủy sản phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp nếu hồ sơ đạt theo yêu cầu Tổng cục Thủy sản xem xét và cấp cho bên yêu cầu các văn bản sau:
* Văn bản chấp thuận theo Mẫu số 07.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản hoặc giấy phép theo Mẫu số 08.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản;
* Danh sách thuyền viên và người làm việc trên tàu cá theo Mẫu số 09.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản.
– Hồ sơ cấp văn bản chấp thuận cho tàu cá bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp văn bản chấp thuận theo Mẫu số 05.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản; hoặc giấy đăng ký cấp phép theo Mẫu số 06.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản;
+ Bản sao chứng thực và bản dịch ra tiếng Việt
+ Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;
+ Bản chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá;
+ Danh sách, ảnh và số hộ chiếu của thuyền viên, người làm việc trên tàu cá;
+ Bản chụp bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng;
+ Giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng quản lý nghề cá tại vùng biển quốc tế đối với trường hợp cấp giấy phép đi khai thác chịu sự quản lý của Tổ chức quản lý nghề cá khu vực.
Hồ sơ đề nghị này được chủ tàu lập ra và gửi đến tổng cục thủy sản để được xem xét hồ sơ. Hồ sơ chỉ được xem là hợp lệ khi hồ sơ có đầy đủ các giấy tờ liên quan và các tài liệu chính xác. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ sẽ không được tiếp nhận và sẽ được yêu cầu bổ sung hồ sơ.
– Trách nhiệm của Tổng cục Thủy sản: Sau khi cấp văn bản chấp thuận hoặc giấy phép, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp, Tổng cục Thủy sản phải
– Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi nhận văn bản chấp thuận hoặc giấy phép và các giấy tờ có liên quan: tổ chức, cá nhân này phải nộp cho Tổng cục Thủy sản bản chính Giấy phép khai thác thủy sản hoạt động trong vùng biển Việt Nam đã được cấp.
– Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhận lại Giấy phép khai thác thủy sản thì sẽ tiến hành gửi đề nghị đến Tổng cục Thủy sản.
Thời hạn để Tổng cục thủy sản giải quyết việc cấp giấy này trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, Tổng cục Thủy sản trả lại Giấy phép khai thác thủy sản mà tổ chức, cá nhân đã nộp.
Cơ sở pháp lý:
– Luật thủy sản 2017;
– Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản.