Khi các cá nhân, tổ chức đề nghị Kho bạc nhà nước thanh toán số tiền đã ghi thu, ghi chi tạm ứng ngân sách thì cần làm mẫu giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đã ghi thu, ghi chi.
Mục lục bài viết
- 1 1. Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đã ghi thu, ghi chi là gì?
- 2 2. Mẫu giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đã ghi thu, ghi chi:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đã ghi thu, ghi chi:
- 4 4. Thủ tục hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước:
1. Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đã ghi thu, ghi chi là gì?
Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ, dứt điểm (theo từng lần, từng khoản) số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số đã nhận tạm ứng với số đã sử dụng (nếu có). Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đã ghi thu, ghi chi được sử dụng phổ biến và có những vai trò, ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn.
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đã ghi thu, ghi chi được lập ra để ghi chép về việc các cá nhân, tổ chức đề nghị Kho bạc nhà nước thanh toán tạm ứng vốn đã ghi thu, ghi chi. Mẫu nêu rõ thông tin dự án, đơn vị, chủ dự án, thông tin hiệp định vay vốn,… Đây là biểu mẫu được ban hành kèm theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/1/2020 quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước. Sau khi hoàn thành việc lập giấy đề nghị cần có xác nhận của các thành viên trong Kho bạc Nhà nước và đơn vị đề nghị để biên bản có giá trị.
2. Mẫu giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đã ghi thu, ghi chi:
Mẫu số 15b
Ký hiệu: C2-18/NS
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG SỐ ĐÃ GHI THU, GHI CHI
Căn cứ số dư tạm ứng đến ngày / /
Đề nghị Kho bạc nhà nước ……..
Thanh toán số tiền đã ghi thu, ghi chi tạm ứng NS theo chi tiết sau:
Tên dự án: ………..
Đơn vị/Chủ dự án: …………
Mã ĐVQHNS/Mã dự án:
Tên CTMT, DA: ………
PHẦN KBNN GHI
Nợ TK: ………………..
Có TK: ………………..
Mã ĐBHC: ……………
Mã CTMT, DA và HTCT:………….
Hiệp định vay vốn số: ………….Hiệp định tài trợ số:……
Tên nhà tài trợ:……………………
NỘI DUNG | Mã NDKT | Mã ngành KT | Mã nguồn NSNN | Số dư tạm ứng (VNĐ) | Số đề nghị thanh toán (VNĐ) | Số KBNN duyệt thanh toán (VNĐ) |
Tổng cộng: |
Tổng số tiền đề nghị thanh toán (VNĐ) ghi bằng chữ: ……….
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày … tháng … năm …
Kế toán
(Ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Giám đốc
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
Ngày … tháng … năm …
Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đã ghi thu, ghi chi:
– Phần mở đầu:
+ Mẫu số 15b Ký hiệu: C2-18/NS.
+ Tên biên bản cụ thể là giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đã ghi thu, ghi chi.
– Phần nội dung chính của biên bản:
+ Căn cứ số dư tạm ứng đến ngày…
+ Đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán số tiền đã ghi thu, ghi chi tạm ứng NS.
+ Thông tin về dự án.
+ Thông tin về hiệp định vay vốn, hiệp định tài trợ.
+ Thông tin nhà tài trợ.
+ Nội dung đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đã ghi thu, ghi chi.
+ Tổng số tiền đề nghị thanh toán.
– Phần cuối biên bản:
+ Thời gian và địa điểm lập giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đã ghi thu, ghi chi.
+ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) của kế toán, kế toán trưởng, giám đốc Kho bạc Nhà nước.
+ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) của kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị đơn vị đề nghị.
4. Thủ tục hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước:
Căn cứ pháp lý: Nghị định số 11/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.
Theo Điều 5 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP quy định nội dung như sau:
“1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
2. Cách thức thực hiện: Người được hoàn trả hoặc người được ủy quyền làm thủ tục nhận tiền hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước bằng tiền mặt trực tiếp tại trụ sở Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng nơi Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả mở tài khoản thanh toán hoặc nhận tiền hoàn trả thông qua tài khoản của người được hoàn trả theo phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.
3. Trình tự thực hiện hoàn trả bằng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước:
a) Kho bạc Nhà nước nhận lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả chuyển đến.
b) Cá nhân mang theo chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh, chứng nhận của lực lượng vũ trang hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu và
c) Kho bạc Nhà nước kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước; đối chiếu với các thông tin trên chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh, chứng nhận của lực lượng vũ trang hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu và giấy ủy quyền nhận tiền hoàn trả của người được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước (đối với trường hợp ủy quyền) để thực hiện hoàn trả.
4. Trình tự thực hiện hoàn trả qua tài khoản của người được hoàn trả theo phương thức thanh toán không dùng tiền mặt:
a) Kho bạc Nhà nước nhận lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả chuyển đến.
b) Kho bạc Nhà nước kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước; thực hiện hạch toán hoàn trả, hạch toán bù trừ thu ngân sách nhà nước và chuyển tiền hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước vào tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước theo thông tin do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả chuyển đến.
5. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Trường hợp hoàn trả bằng tiền mặt trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước cho cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh, chứng nhận của lực lượng vũ trang hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng xuất trình tại Kho bạc Nhà nước khi làm thủ tục; bản chính hoặc bản sao y bản chính giấy ủy quyền nhận tiền hoàn trả của người được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước (đối với trường hợp ủy quyền).
Trường hợp hoàn trả qua tài khoản của người được hoàn trả: Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả vào tài khoản của người được hoàn trả theo lệnh hoàn trả của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả; người được hoàn trả không phải gửi hồ sơ đến Kho bạc Nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ:
Số lượng của từng thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản 5 Điều này là 01 bản (bản chính hoặc bản sao y bản chính). Riêng Chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh, chứng nhận của lực lượng vũ trang hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng xuất trình tại Kho bạc Nhà nước khi làm thủ tục là 01 bản gốc.
6. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với khoản hoàn trả bằng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước: Chậm nhất 30 phút, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của cá nhân được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước và lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước.
b) Đối với khoản hoàn trả qua tài khoản của người được hoàn trả: Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận được lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước bảo đảm hợp lệ, hợp pháp.
7. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước.
8. Cơ quan giải quyết: Kho bạc Nhà nước.
9. Kết quả thực hiện:
a) Đối với khoản hoàn trả bằng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước: Chứng từ hoàn trả thu ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước có chữ ký xác nhận đã nhận đủ tiền của người nhận tiền.
b) Đối với khoản hoàn trả qua tài khoản của người được hoàn trả: Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán báo Có cho tổ chức, cá nhân được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước.”
Như vậy, theo quy định của pháp luật, trình tự thực hiện thủ tục hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước như sau:
– Trường hợp hoàn trả bằng tiền mặt tại KBNN:
+ KBNN nhận lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả chuyển đến.
+ Cá nhân mang theo chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh, chứng nhận của lực lượng vũ trang hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu và giấy ủy quyền nhận tiền hoàn trả của người được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước (đối với trường hợp ủy quyền) đến KBNN để thực hiện thủ tục nhận tiền hoàn trả.
+ KBNN kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước; đối chiếu với các thông tin trên chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh, chứng nhận của lực lượng vũ trang hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu và giấy ủy quyền nhận tiền hoàn trả của người được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước (đối với trường hợp ủy quyền) để thực hiện hoàn trả.
– Trường hợp hoàn trả theo phương thức thanh toán không dùng tiền mặt:
+ KBNN nhận lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả chuyển đến.
+ KBNN kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước; thực hiện hạch toán hoàn trả, hạch toán bù trừ thu ngân sách nhà nước và chuyển tiền hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước vào tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước theo thông tin do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả chuyển đến.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước.
Cơ quan giải quyết: Kho bạc Nhà nước. (TW, cấp tỉnh, cấp huyện).
Kết quả thực hiện:
– Đối với khoản hoàn trả bằng tiền mặt tại KBNN: Chứng từ hoàn trả thu ngân sách nhà nước của KBNN có chữ ký xác nhận đã nhận đủ tiền của người nhận tiền.
– Đối với khoản hoàn trả qua tài khoản của người được hoàn trả: KBNN hoặc ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán báo Có cho tổ chức, cá nhân được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước.
Mẫu tờ khai: Không.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.