Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Biểu mẫu

Mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Để thực hiện được mục tiêu giảm nghèo bền vững cần bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo để có những chính sách phù hợp giúp đỡ những hộ này. Vậy mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo viết như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo là gì?
      • 2 2. Mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo:
      • 3 3. Hướng dẫn viết giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo:
      • 4 4. Điều kiện để được công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo:
      • 5 5. Trình tự xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo:
      • 6 6. Quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm:

      1. Giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo là gì?

      Mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo là mẫu giấy đề nghị được cá nhân lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền để đề nghị về việc xem xét về các điều kiện về hộ nghèo, hộ cận nghèo của gia đình mình để được xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo.

      Mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo được cá nhân sử dụng để gửi tới cơ quan có thẩm quyền để đề nghị về việc xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo.

      2. Mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ———————–

      GIẤY ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT BỔ SUNG HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO

      Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……

      Họ và tên: ……….. Giới tính: □ Nam, □ Nữ

      Số định danh cá nhân: …….. (nếu có)

      Sinh ngày ……..tháng ……..năm ……., Dân tộc: ……….

      Số CMTND/Thẻ CCCD: …..Ngày cấp: …./…./20…

      Nơi cấp: ………

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………

      Chỗ ở hiện tại: ………

      Thông tin các thành viên của hộ:

      Số TT

      Họ và tên

      Năm sinh

      Quan hệ với chủ hộ
      (Vợ, chồng, bố, mẹ, con…)

      Nghề nghiệp

      Nam

      Nữ

      01

      02

      03

      ….

      Lý do đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo:………

      (Trường hợp xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên chỉ xem xét, thẩm định bổ sung đối với những hộ gia đình có đời sống khó khăn do các nguyên nhân sau:

      + Chịu hậu quả của các rủi ro, biến cố đột xuất trong năm, bao gồm: thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; gặp rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa, dịch bệnh); gặp rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm).

      + Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình (như sinh con, có thêm con dâu về nhà chồng, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, có thành viên đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho gia đình bị chết và các trường hợp biến động khác về nhân khẩu gây các tác động khó khăn đến điều kiện sống của hộ gia đình).

      ….., ngày…….tháng……. năm ….

      Người đề nghị

      (Ký, ghi rõ họ và tên)

      3. Hướng dẫn viết giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo:

      Người làm đơn nêu rõ các thông tin sau:

      – Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

      – Thông tin cá nhân

      – Thông tin các thành viên của hộ gia đình

      – Nêu rõ lý do đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo: do gặp rủi ro về kinh tế, tai nạn lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng, do thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần),.. dẫn đến thu nhập bấp bênh,…

      4. Điều kiện để được công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo:

      Điều kiện để được công nhận hộ nghèo

      Theo Quyết định 59/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chí để xác định hộ nghèo như sau:

      – Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng 01 trong 02 tiêu chí sau:

      + Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;

      + Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

      – Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng 01 trong 02 tiêu chí sau:

      + Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;

      + Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

      Các tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản

      – Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): y tế; giáo dục; nhà ở; nước sạch và vệ sinh; thông tin;

      – Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (10 chỉ số): tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin.

      Điều kiện để được công nhận hộ cận nghèo

      Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định 59/2015/QĐ-TTg thì chuẩn hộ cận nghèo được quy định như sau:

      – Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

      – Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

      Như vậy để được xét duyệt bổ sung vào hộ nghèo, hộ cận nghèo cần đáp ứng đủ các điều kiện được quy định về hộ nghèo, hộ cận nghèo trong Quyết định 59/2015/QĐ-TTg.

      5. Trình tự xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo:

      – Bước 1. Hộ gia đình có giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo Phụ lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội), nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, xử lý;

      – Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã lập danh sách các hộ gia đình có giấy đề nghị (theo Phụ lục số 2a ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) và tổ chức thẩm định theo mẫu Phiếu B (theo Phụ lục số 3b ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội); báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh; niêm yết công khai danh sách tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;

      – Thời gian thẩm định, xét duyệt và ban hành Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh không quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình.

      – Trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì cần nêu rõ lý do;

      – Hằng tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trên địa bàn (nếu có) để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm.

      Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo

      – Thành phần hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo mẫu tại Phụ lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động – TB&XH).

      – Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

      Đối tượng thực hiện

      Hộ gia đình có nhu cầu xét duyệt công nhận vào danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.

      Cơ quan thực hiện

      Ủy ban nhân dân cấp xã.

      Cách thức thực hiện

      Lựa chọn một trong các cách thức:

      – Nộp hồ sơ/ văn bản yêu cầu trực tiếp;

      – Nộp hồ sơ/ văn bản yêu cầu qua hệ thống bưu chính;

      – Nộp hồ sơ trực tuyến.

      Như vậy, khi cá nhân, hộ gia đình có đủ điều kiện xét hộ nghèo, hộ cận nghèo thì có thể làm giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, xử lý.

      6. Quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm:

      Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH (Đã hết hiệu lực), quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm được thực hiện theo quy trình sau (gồm 07 bước):

      1. Xác định, lập danh sách các hộ gia đình cần rà soát

      Các điều tra viên phối hợp với cán bộ chuyên trách giảm nghèo cấp xã, trưởng thôn để tổ chức xác định, lập danh sách các hộ gia đình cần rà soát trên địa bàn:

      a) Đối với hộ gia đình có khả năng nghèo, cận nghèo: các điều tra viên sử dụng mẫu phiếu A (theo Phụ lục số 3a) để nhận dạng nhanh đặc điểm hộ gia đình có giấy đề nghị. Nếu hộ gia đình có các điều kiện không thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định tại Cột 0 Phiếu A thì đưa ra khỏi danh sách cần rà soát. Các hộ còn lại thực hiện đánh giá theo các nội dung từ Cột 1 đến Cột 9 Phiếu A, nếu hộ gia đình có từ 02 điều kiện trở xuống thì đưa vào danh sách hộ có khả năng nghèo, cận nghèo (theo Phụ lục số 2c) để tiếp tục rà soát theo mẫu Phiếu B.

      Cán bộ chuyên trách giảm nghèo cấp xã, trưởng thôn chủ động phát hiện những trường hợp nhận thấy hộ gia đình gặp khó khăn, biến cố rủi ro trong năm, có khả năng nghèo, cận nghèo nhưng chưa có giấy đề nghị xét duyệt bổ sung để đưa vào danh sách các hộ cần rà soát.”.

      b) Đối với hộ gia đình có khả năng thoát nghèo, thoát cận nghèo: điều tra viên lập danh sách toàn bộ hộ nghèo, hộ cận nghèo địa phương đang quản lý (theo Phụ lục số 2d) để tổ chức rà soát (sử dụng mẫu phiếu B theo Phụ lục số 3b).

      2. Tổ chức rà soát, lập danh sách phân loại hộ gia đình

      Các điều tra viên thực hiện rà soát các hộ gia đình theo các mẫu phiếu B áp dụng cho khu vực thành thị và các khu vực nông thôn chia theo từng vùng tương ứng với địa bàn (theo Phụ lục số 3b).

      Qua rà soát, tổng hợp và phân loại kết quả như sau:

      a) Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo qua rà soát, bao gồm:

      – Hộ nghèo khu vực thành thị là hộ có tổng điểm B1 từ 140 điểm trở xuống (hộ nghèo về thu nhập) hoặc hộ có tổng điểm B1 trên 140 điểm đến 175 điểm và có tổng điểm B2 từ 30 điểm trở lên (hộ nghèo thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản);

      – Hộ nghèo khu vực nông thôn là hộ có tổng điểm B1 từ 120 điểm trở xuống (hộ nghèo về thu nhập) hoặc hộ có tổng điểm B1 trên 120 điểm đến 150 điểm và có tổng điểm B2 từ 30 điểm trở lên (hộ nghèo thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản);

      – Hộ cận nghèo khu vực thành thị là hộ có tổng điểm B1 trên 140 điểm đến 175 điểm và có tổng điểm B2 dưới 30 điểm;

      – Hộ cận nghèo khu vực nông thôn là hộ có tổng điểm B1 trên 120 điểm đến 150 điểm và có tổng điểm B2 dưới 30 điểm;

      b) Danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo qua rà soát, bao gồm:

      – Hộ thoát nghèo khu vực thành thị:

      + Hộ thoát nghèo vượt qua chuẩn cận nghèo là hộ có tổng điểm B1 trên 175 điểm;

      + Hộ thoát nghèo, nhưng vẫn còn là hộ cận nghèo là hộ có tổng điểm B1 trên 140 điểm đến 175 điểm và có tổng điểm B2 dưới 30 điểm;

      – Hộ thoát nghèo khu vực nông thôn:

      + Hộ thoát nghèo vượt qua chuẩn cận nghèo là hộ có tổng điểm B1 trên 150 điểm;

      + Hộ thoát nghèo, nhưng vẫn còn là hộ cận nghèo là hộ có tổng điểm B1 trên 120 điểm đến 150 điểm và có tổng điểm B2 dưới 30 điểm;

      – Hộ thoát cận nghèo khu vực thành thị là hộ có tổng điểm B1 trên 175 điểm;

      – Hộ thoát cận nghèo khu vực nông thôn là hộ có tổng điểm B1 trên 150 điểm;”.

      3. Tổ chức họp dân thống nhất kết quả rà soát

      a) Thành phần tham gia: Trưởng ấp/khu phố (chủ trì cuộc họp), đại diện tổ chức đảng, đoàn thể, cán bộ thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại ấp/khu phố và mời đại diện các hộ gia đình tham gia cuộc họp. Trường hợp cần thiết, Trưởng ấp/khu phố báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã cử đại diện tham gia cuộc họp.

      b) Nội dung cuộc họp: thống nhất ý kiến kết quả đánh giá, chấm điểm theo mẫu Phiếu B đối với các hộ trong danh sách rà soát (chủ yếu tập trung vào các hộ nghèo, hộ cận nghèo mới phát sinh, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo).

      Xem thêm:  Quyết định 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc chủ đề Hộ nghèo, thư mục Biểu mẫu. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bảo hiểm hộ nghèo, cận nghèo: Được hưởng bao nhiêu %?

      Đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo tham gia bảo hiểm y tế như thế nào? Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo là bao nhiêu? Mức đóng bảo hiểm y tế đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo bao nhiêu? Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế? Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế?

      ảnh chủ đề

      Mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội

      Quy định của Nhà nước hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội? Mức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt mà gia đình hộ nghèo và hộ chính sách có thể nhận được là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Hộ nghèo là gì? Tiêu chí xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo?

      Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hưởng các chế độ hỗ trợ vật chất cụ thể từ hoạt động quản lý nhà nước. Từ đó để đảm bảo cho họ được đảm bảo sinh sống ổn định, được cải thiện chất lượng cuộc sống. Các tiêu chí bình xét hộ nghèo để có chính sách hỗ trợ trên thực tế phù hợp.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận (công nhận) hộ nghèo, hộ cận nghèo

      Hộ nghèo, hộ cận nghèo là hộ gia đình qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo được quy định. Khi muốn xin giải quyết công nhận hô nghèo thì chủ thể yêu cầu cần phải làm đơn xin giải quyết công nhận hộ nghèo.

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo

      Một số hộ gia đình từ nghèo đến cận nghèo đã phát triển để thoát nghèo, cận nghèo. Vậy để đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo cần làm như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Top 10 tỉnh thành nghèo, tỷ lệ hộ nghèo cao nhất Việt Nam

      Vấn đề nghèo đói vẫn là một thách thức khó khăn tại Việt Nam, với nhiều tỉnh thành vẫn đang phải đối mặt với vấn đề này. Trong số 10 tỉnh thành có tỷ lệ nghèo cao nhất tại Việt Nam là những tỉnh thành bị định kiến và phát triển kém. Do đó, cần phải giải quyết không chỉ các yếu tố kinh tế góp phần vào nghèo đói, mà còn các yếu tố xã hội, chính trị và văn hoá góp phần vào việc duy trì tình trạng nghèo đói.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục vay và lãi suất cho vay vốn hộ nghèo, cận nghèo

      Hiện nay, hộ nghèo, cận nghèo là những đối tượng được nhà nước hỗ trợ về nhiều mặt trong đời sống sinh hoạt, học tập và làm việc, trong đó có hoạt động cho vay vốn. Vậy thủ tục vay và lãi suất cho vay vốn hộ nghèo, cận nghèo được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin vay vốn hộ nghèo mới nhất hiện nay

      Tín dụng đối với người nghèo là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo vay ưu đãi. Vậy mẫu đơn xin vay vốn hộ nghèo được soạn thảo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mức vay tối đa cho hộ cận nghèo để sản xuất, kinh doanh

      Hộ cận nghèo được xem là đối tượng được ngân hàng chính sách xã hội cho vay vốn để có thể phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vậy, mức vay tối đa cho hộ cận nghèo để sản xuất và kinh doanh được quy định như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn đăng ký tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc
      • Mẫu hợp đồng gia công may mặc và hướng dẫn cách soạn thảo
      • Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC
      • Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • Mẫu hợp đồng môi giới thương mại bằng tiếng Anh, song ngữ
      • Mẫu phiếu bầu Ban chấp hành chi Đoàn mới và chuẩn nhất
      • Mẫu giấy ủy quyền công bố mỹ phẩm và hướng dẫn cách viết
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • Mẫu quyết định tiếp nhận nhân sự, nhân viên chính thức chuẩn
      • Mẫu thỏa thuận bảo mật thông tin và không cạnh tranh (NDA)
      • Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, cổ phần
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bảo hiểm hộ nghèo, cận nghèo: Được hưởng bao nhiêu %?

      Đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo tham gia bảo hiểm y tế như thế nào? Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo là bao nhiêu? Mức đóng bảo hiểm y tế đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo bao nhiêu? Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế? Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế?

      ảnh chủ đề

      Mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội

      Quy định của Nhà nước hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội? Mức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt mà gia đình hộ nghèo và hộ chính sách có thể nhận được là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Hộ nghèo là gì? Tiêu chí xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo?

      Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hưởng các chế độ hỗ trợ vật chất cụ thể từ hoạt động quản lý nhà nước. Từ đó để đảm bảo cho họ được đảm bảo sinh sống ổn định, được cải thiện chất lượng cuộc sống. Các tiêu chí bình xét hộ nghèo để có chính sách hỗ trợ trên thực tế phù hợp.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận (công nhận) hộ nghèo, hộ cận nghèo

      Hộ nghèo, hộ cận nghèo là hộ gia đình qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo được quy định. Khi muốn xin giải quyết công nhận hô nghèo thì chủ thể yêu cầu cần phải làm đơn xin giải quyết công nhận hộ nghèo.

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo

      Một số hộ gia đình từ nghèo đến cận nghèo đã phát triển để thoát nghèo, cận nghèo. Vậy để đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo cần làm như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Top 10 tỉnh thành nghèo, tỷ lệ hộ nghèo cao nhất Việt Nam

      Vấn đề nghèo đói vẫn là một thách thức khó khăn tại Việt Nam, với nhiều tỉnh thành vẫn đang phải đối mặt với vấn đề này. Trong số 10 tỉnh thành có tỷ lệ nghèo cao nhất tại Việt Nam là những tỉnh thành bị định kiến và phát triển kém. Do đó, cần phải giải quyết không chỉ các yếu tố kinh tế góp phần vào nghèo đói, mà còn các yếu tố xã hội, chính trị và văn hoá góp phần vào việc duy trì tình trạng nghèo đói.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục vay và lãi suất cho vay vốn hộ nghèo, cận nghèo

      Hiện nay, hộ nghèo, cận nghèo là những đối tượng được nhà nước hỗ trợ về nhiều mặt trong đời sống sinh hoạt, học tập và làm việc, trong đó có hoạt động cho vay vốn. Vậy thủ tục vay và lãi suất cho vay vốn hộ nghèo, cận nghèo được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin vay vốn hộ nghèo mới nhất hiện nay

      Tín dụng đối với người nghèo là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo vay ưu đãi. Vậy mẫu đơn xin vay vốn hộ nghèo được soạn thảo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mức vay tối đa cho hộ cận nghèo để sản xuất, kinh doanh

      Hộ cận nghèo được xem là đối tượng được ngân hàng chính sách xã hội cho vay vốn để có thể phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vậy, mức vay tối đa cho hộ cận nghèo để sản xuất và kinh doanh được quy định như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Hộ cận nghèo

      Hộ nghèo


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bảo hiểm hộ nghèo, cận nghèo: Được hưởng bao nhiêu %?

      Đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo tham gia bảo hiểm y tế như thế nào? Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo là bao nhiêu? Mức đóng bảo hiểm y tế đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo bao nhiêu? Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế? Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế?

      ảnh chủ đề

      Mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội

      Quy định của Nhà nước hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội? Mức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt mà gia đình hộ nghèo và hộ chính sách có thể nhận được là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Hộ nghèo là gì? Tiêu chí xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo?

      Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hưởng các chế độ hỗ trợ vật chất cụ thể từ hoạt động quản lý nhà nước. Từ đó để đảm bảo cho họ được đảm bảo sinh sống ổn định, được cải thiện chất lượng cuộc sống. Các tiêu chí bình xét hộ nghèo để có chính sách hỗ trợ trên thực tế phù hợp.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận (công nhận) hộ nghèo, hộ cận nghèo

      Hộ nghèo, hộ cận nghèo là hộ gia đình qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo được quy định. Khi muốn xin giải quyết công nhận hô nghèo thì chủ thể yêu cầu cần phải làm đơn xin giải quyết công nhận hộ nghèo.

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo

      Một số hộ gia đình từ nghèo đến cận nghèo đã phát triển để thoát nghèo, cận nghèo. Vậy để đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo cần làm như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Top 10 tỉnh thành nghèo, tỷ lệ hộ nghèo cao nhất Việt Nam

      Vấn đề nghèo đói vẫn là một thách thức khó khăn tại Việt Nam, với nhiều tỉnh thành vẫn đang phải đối mặt với vấn đề này. Trong số 10 tỉnh thành có tỷ lệ nghèo cao nhất tại Việt Nam là những tỉnh thành bị định kiến và phát triển kém. Do đó, cần phải giải quyết không chỉ các yếu tố kinh tế góp phần vào nghèo đói, mà còn các yếu tố xã hội, chính trị và văn hoá góp phần vào việc duy trì tình trạng nghèo đói.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục vay và lãi suất cho vay vốn hộ nghèo, cận nghèo

      Hiện nay, hộ nghèo, cận nghèo là những đối tượng được nhà nước hỗ trợ về nhiều mặt trong đời sống sinh hoạt, học tập và làm việc, trong đó có hoạt động cho vay vốn. Vậy thủ tục vay và lãi suất cho vay vốn hộ nghèo, cận nghèo được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin vay vốn hộ nghèo mới nhất hiện nay

      Tín dụng đối với người nghèo là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo vay ưu đãi. Vậy mẫu đơn xin vay vốn hộ nghèo được soạn thảo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mức vay tối đa cho hộ cận nghèo để sản xuất, kinh doanh

      Hộ cận nghèo được xem là đối tượng được ngân hàng chính sách xã hội cho vay vốn để có thể phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vậy, mức vay tối đa cho hộ cận nghèo để sản xuất và kinh doanh được quy định như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ