Đường là một lộ trình, đường đi có thể phân biệt giữa các địa điểm. Các con đường nói chung đều phẳng, được trải nhựa, hay làm theo một cách nào đó để cho phép giao thông dễ dàng. Việc sử dụng đường bộ phải trả phí cho nhà nước và được thu theo loại phương tiện công dân sự dụng.
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy đề nghị trả lại, bù trừ phí sử dụng đường bộ là gì?
Phí sử dụng đường bộ là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Mức thu phí sử dụng đường bộ phụ thuộc vào từng loại phương tiện. Người nộp phí sử dụng đường bộ có thể nộp theo chu kỳ đăng kiểm, theo năm hoặc theo tháng.
Mẫu giấy đề nghị trả lại, bù trừ phí sử dụng đường bộ là mẫu giấy ghi lại thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị trả/bù trừ phí kèm teo nội dung đề nghị trả/bù trừ phí
Mẫu giấy đề nghị trả lại, bù trừ phí sử dụng đường bộ là mẫu giấy đề nghị mới nhất lập ra để đề nghị rả lại, bù trừ phí sử dụng đường bộ
2. Mẫu giấy đề nghị trả lại, bù trừ phí sử dụng đường bộ chi tiết nhất:
Nội dung mẫu giấy đề nghị trả lại, bù trừ phí sử dụng đường bộ theo Thông tư 70/2021/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, miễn phí sử dụng đường bộ như sau:
Phụ lục II
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI/BÙ TRỪ PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
____________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
…., ngày… tháng… năm 20…
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
_____________
Kính gửi:…………….. (tên cơ quan trả lại/bù trừ phí)……………
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghỉ trả lại/bù trừ phí
Tên tổ chức, cá nhân:………..
Số CMND/Căn cước/Hộ chiếu: ……….. Điện thoại: ………..
Địa chỉ: ……… Quận/huyện: …………… Tỉnh/thành phố: …….
II. Nội dung đề nghị trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
1. Thông tin về khoản phí đề nghị trả lại/bù trừ:
– Phương tiện đã nộp phí:…………… (loại xe, biển số xe)………
– Thời gian đã nộp phí: Từ ngày……………… /…… /…….. đến ngày……………. /…/…………
– Số tiền phí đã nộp:…
– Số tiền phí đề nghị trả lại/bù trừ:………..
– Lý do đề nghị trả lại/bù trừ:………
2. Hình thức đề nghị trả phí
2.1. Bù trừ: □
2.2. Trả lại tiền phí:
– Trả lại bằng: Tiền mặt: □ Chuyển khoản: □
– Chuyển tiền vào tài khoản số: ……… tại ngân hàng: …….. (hoặc) Người nhận tiền: số CMND/Căn cước/HC: ……….. cấp ngày …… tại ……..
III. Tài liệu gửi kèm (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)
1……
2……….
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
Người đề nghị
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Phụ lục III
3. Hướng dẫn viết Mẫu giấy đề nghị trả lại, bù trừ phí sử dụng đường bộ chi tiết nhất:
– Tên mẫu giấy: Mẫu giấy đề nghị trả lại, bù trừ phí sử dụng đường bộ
– Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị trả/bù trừ phí
– Nội dung đề nghị trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
+ Thông tin về khoản phí đề nghị trả lại/bù trừ
+ Hình thức đề nghị trả phí
– Người làm đơn ký xác nhận
4. Một số quy định pháp luật khác:
Thực hiện việc trả lại hoặc bù trừ phí sử dụng đường bộ đã nộp được hướng dẫn tại Thông tư 70/2021/TT-BTC:
4.1. Đối tượng chịu phí:
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC Đối tượng chịu phí
1. Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, có giấy chứng nhận kiểm định), bao gồm: Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô).
2. Xe ô tô quy định tại khoản 1 Điều này không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau:
– Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.
– Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
– Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
– Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.
– Xe ô tô của doanh nghiệp không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (chỉ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông vận tải), chỉ sử dụng trong phạm vi Trung tâm sát hạch lái xe, nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm, ngư nghiệp, công trường xây dựng (giao thông, thủy lợi, năng lượng)
– Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.
– Xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.
3. Các trường hợp nêu tại khoản 2 Điều này không chịu phí nếu có đủ hồ sơ đáp ứng các quy định tại Điều 9 Thông tư này. Trường hợp xe ô tô đó đã được nộp phí sử dụng đường bộ, chủ phương tiện sẽ được trả lại số phí đã nộp (áp dụng cho xe ô tô bị hủy hoại; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe không tiếp tục lưu hành) hoặc được trừ vào số phí phải nộp của kỳ sau (áp dụng đối với xe ô tô vẫn tiếp tục được lưu hành) tương ứng với thời gian không sử dụng đường bộ.
4. Không áp dụng khoản 2 Điều này đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an.
5. Chưa thu phí đối với xe ô tô mang biển số nước ngoài (bao gồm cả trường hợp xe được cấp đăng ký và biển số tạm thời) được cơ quan có thẩm quyền cho phép tạm nhập, tái xuất có thời hạn theo quy định của pháp luật.
4.2. Các trường hợp miễn phí:
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định Các trường hợp miễn phí:
Miễn phí sử dụng đường bộ đối người nộp phí cho các phương tiện sau:
1. Xe cứu thương.
2. Xe chữa cháy.
3. Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ gồm:
– Xe có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ (bao gồm xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác).
– Các xe liên quan phục vụ tang lễ (bao gồm xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh) là xe chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ mà trên Giấy đăng ký xe mang tên đơn vị phục vụ lễ tang. Đơn vị phục vụ lễ tang phải có văn bản cam kết các loại xe này chỉ sử dụng cho hoạt động lễ tang (trong đó nêu cụ thể số lượng xe, biển số xe theo từng loại) gửi đơn vị đăng kiểm (khi đăng kiểm xe).
4. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: Nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (xe xi téc, xe cần cẩu, xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe và một số loại xe chuyên dùng khác mang biển số màu đỏ).
5. Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của công an nhân dân bao gồm:
– Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.
– Xe ô tô cảnh sát 113 có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
– Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
– Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.
– Xe ô tô chuyên dùng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.
– Xe ô tô đặc chủng (xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố, chống bạo loạn và các xe ô tô đặc chủng khác của Bộ Công an).