Căn cứ vào kết luận hiện trạng công trình, chủ đầu tư hoàn toàn có quyền viết giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư để yêu cầu kho bạc nhà nước thanh toán tiền vốn, nhằm đáp ứng các nhu cầu khách quan của mình.
Mục lục bài viết
1. Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư của chủ đầu tư là gì?
Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư là văn bản do chủ đầu tư lập và gửi tới kho bạc nhà nước nhằm yêu cầu cơ quan này thực hiện nghĩa vụ thanh toán khi đáp ứng đủ điều kiện chi ngân sách nhà nước.
Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư thể hiện quyền của chủ đầu tư trong việc được thanh toán vốn, là căn cứ để chứng minh tính hợp pháp trong hoạt động chi ngân sách, là cơ sở phát sinh nghĩa vụ của cơ quan thuế, là giấy tờ, thủ tục bắt buộc trong hàng loạt các hoạt động của chủ đầu tư.
2. Mẫu giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư của chủ đầu tư chi tiết nhất:
Mã hiệu: ………………..
Số: ……………………….
Chủ đầu tư: …………………….
Số: ………………………………….
—————
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước …………
Tên dự án, công trình:………. Mã dự án đầu tư: …
Chủ đầu tư/Ban QLDA……………… mã số ĐVSDNS: …..
Số tài khoản của chủ đầu tư: – Vốn trong nước…………….. tại: …….
– Vốn ngoài nước…………….. tại …………
Căn cứ hợp đồng số:…………… ngày…. tháng …. năm…….. Phụ lục bổ sung hợp đồng số…ngày…tháng…năm…
Căn cứ bảng xác định giá trị KLHT đề nghị thanh toán số…ngày.. ..tháng …năm (kèm theo
Luỹ kế giá trị khối lượng nghiệm thu của hạng mục đề nghị thanh toán: ……………… đồng.
Số dư tạm ứng của hạng mục đề nghị thanh toán……………………….. đồng.
Số tiền đề nghị: | Tạm ứng | Thanh toán | Theo bảng dưới đây (khung nào không sử dụng thì gạch chéo) |
Thuộc nguồn vốn: (đầu tư nguồn NSNN; CTMT,…..) ………………………. . ………….
Thuộc kế hoạch vốn:…………………. Năm…
Đơn vị: đồng
Nội dung | Dự toán được duyệt hoặc giá trị trúng thầu hoặc giá trị hợp đồng | Luỹ kế số vốn đã thanh toán từ khởi công đến cuối kỳ trước (gồm cả tạm ứng) | Số đề nghị tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành kỳ này (gồm cả thu hồi tạm ứng) | ||
Vốn TN | Vốn NN | Vốn TN | Vốn NN | ||
Ghi tên công việc, hạng mục hoặc hợp đồng đề nghị thanh toán hoặc tạm ứng | |||||
Cộng tổng |
Tổng số tiền đề nghị tạm ứng, thanh toán bằng số: …………..
Bằng chữ:………………
Trong đó:
– Thanh toán để thu hồi tạm ứng (bằng số):…………..
+ Vốn trong nước………
+ Vốn ngoài nước………………
– Thuế giá trị gia tăng
– Chuyển tiền bảo hành (bằng số)
– Số trả đơn vị thụ hưởng (bằng số)…………
+ Vốn trong nước………
+ Vốn ngoài nước…………..
Tên đơn vị thụ hưởng ……………
Số tài khoản đơn vị thụ hưởng tại ……………………….
KẾ TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày …. tháng …. năm….
CHỦ ĐẦU TƯ/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CHUYÊN NGÀNH/ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN KHU VỰC
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)
PHẦN GHI CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày nhận giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư………..
Kho bạc nhà nước chấp nhận | Tạm ứng | Thanh toán | Theo nội dung sau: |
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéo)
Đơn vị: đồng/USD…
Nội dung | Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước |
Số vốn chấp nhận
| |||
– Mục…, tiểu mục | |||
– Mục…, tiểu mục | |||
– Mục…, tiểu mục | |||
– Mục…, tiểu mục | |||
Trong đó: | |||
– Số thu hồi tạm ứng | |||
Các năm trước | |||
Năm nay | |||
– Thuế giá trị gia tăng | |||
– ……………………………. | |||
– Số trả đơn vị thụ hưởng | |||
Bằng chữ: | |||
Số từ chối: | |||
Lý do : |
Ghi chú:…………..
Chuyên viên kiểm soát chi/Giao dịch viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trưởng phòng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc KBNN
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)
3. Hướng dẫn mẫu giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư của chủ đầu tư:
Ở trong mẫu giấy đề nghị trên, tác giả chỉ hướng dẫn về phần viết của người lập giấy dưới tư cách là chủ đầu tư, ở phần ghi của kho bạc nhà nước sẽ do cơ quan này có trách nhiệm ghi.
Người viết giấy đề nghị cần chú ý các điểm như sau: tên chủ đầu tư, số văn bản ở góc trên cùng bên trái, ở cuối giấy đề nghị ghi ngày tháng năm làm giấy, kế toán, chủ đầu tư/ban quản lý dự án/..ký và ghi rõ họ tên (sử dụng con dấu của nhà đầu tư)
Ở phần nội dung chính của giấy đề nghị : người viết giấy phải đảm bảo được 2 nội dụng:
(1)Các thông tin về nhà đầu tư (tên, mã số đơn vị sử dụng ngân sách, số tài khoản của chủ đầu tư); các thông tin của dự án (tên, mã dự án đầu tư)
(2)Thông tin về số tiền đã tạm ứng, tạm ứng hay thanh toán toàn bộ.
4. Quy định về thanh toán vốn đầu tư của chủ đầu tư:
Thủ tục thanh toán vốn đầu tư rất phức tạp, vì vậy mà thủ tục kiểm soát cũng chứa đựng những khó khăn nhất định cho nhà đầu tư, mặc dù đã được quy định tại Điều 8, Nghị định số 11/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kho bạc Nhà nước nhưng việc hiểu được và áp dụng đòi hỏi chủ đầu tư cần có sự hiểu biết nhất định, cụ thể:
Cách thức thực hiện:
– Gửi hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Kho bạc Nhà nước.
– Gửi hồ sơ và nhận kết quả qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước trong trường hợp đơn vị có tham gia giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước (đơn vị truy cập và thực hiện theo hướng dẫn trên Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước).
Trình tự thực hiện:
– Trường hợp giao dịch trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước:
Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng lập và gửi hồ sơ tới Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
Kho bạc Nhà nước tiếp nhận, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và các điều kiện chi theo chế độ quy định. Trường hợp kiểm soát khoản chi đảm bảo theo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thanh toán cho đối tượng thụ hưởng theo đề nghị của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng; đồng thời, gửi đơn vị 01 liên chứng từ giấy (chứng từ báo Nợ) để xác nhận đã thực hiện thanh toán. Trường hợp kiểm soát khoản chi không đảm bảo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước lập thông báo từ chối thanh toán khoản chi ngân sách nhà nước (trong đó nêu rõ lý do từ chối) bằng văn bản giấy gửi đơn vị.
– Trường hợp thực hiện qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước:
Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng lập và gửi hồ sơ qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước.
Kho bạc Nhà nước tiếp nhận, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và các điều kiện chi theo chế độ quy định. Trường hợp kiểm soát khoản chi đảm bảo theo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thanh toán cho đối tượng thụ hưởng và gửi 01 liên chứng từ báo Nợ cho đơn vị để xác nhận đã thực hiện thanh toán. Trường hợp kiểm soát khoản chi không đảm bảo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước gửi thông báo từ chối thanh toán khoản chi ngân sách nhà nước (trong đó nêu rõ lý do từ chối) cho đơn vị qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước.
– Đối với các khoản chi được thực hiện theo hình thức thanh toán trước, kiểm soát sau trong các trường hợp nêu tại điểm a và b khoản này, thì Kho bạc Nhà nước tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục thanh toán cho đối tượng thụ hưởng trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp; đồng thời, gửi 01 liên chứng từ báo Nợ cho đơn vị để xác nhận đã thực hiện thanh toán. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán, Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát hồ sơ theo chế độ quy định. Trường hợp kiểm soát khoản chi không đảm bảo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước gửi thông báo kết quả kiểm soát chi cho đơn vị (trong đó, nêu rõ lý do từ chối thanh toán); sau đó, xử lý thu hồi giảm trừ giá trị thanh toán vào lần thanh toán liền kề tiếp theo. Trường hợp lần thanh toán liền kề tiếp theo không đủ khối lượng công việc hoàn thành hoặc kế hoạch vốn để giảm trừ thì Kho bạc Nhà nước có văn bản yêu cầu đơn vị thực hiện thu hồi giảm chi ngân sách nhà nước (trường hợp chưa quyết toán ngân sách), thực hiện nộp ngân sách nhà nước (đối với trường hợp đã quyết toán ngân sách).
Thành phần hồ sơ pháp lý của dự án (gửi lần đầu khi giao dịch với Kho bạc Nhà nước hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung):
– Đối với dự án, công tác chuẩn bị đầu tư, hồ sơ bao gồm: Kế hoạch vốn đầu tư năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết định cho phép chuẩn bị đầu tư; dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư hoặc dự toán từng hạng mục công việc thuộc công tác chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hợp đồng; văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ (đối với trường hợp tự thực hiện).
– Đối với công tác thực hiện dự án, hồ sơ bao gồm:
Kế hoạch vốn đầu tư năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền và các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có); văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện (trường hợp chưa có trong quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền); hợp đồng, thỏa thuận liên doanh (trường hợp hợp đồng liên doanh mà các thỏa thuận liên doanh không quy định trong hợp đồng); văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ (đối với trường hợp tự thực hiện); dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng công việc, hạng mục công trình, công trình đối với trường hợp chỉ định thầu hoặc tự thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng (trừ dự án chỉ lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật). Riêng đối với công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư phải kèm dự toán chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt và dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đổi với
Thành phần hồ sơ tạm ứng (gửi theo từng lần đề nghị tạm ứng), bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền; văn bản bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng).
Thành phần hồ sơ thanh toán (gửi theo từng lần đề nghị thanh toán):
– Đối với thanh toán khối lượng công việc hoàn thành (bao gồm cả các công việc thực hiện thông qua hợp đồng và không thông qua hợp đồng), hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (đối với trường hợp thanh toán tạm ứng); bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành.
Đối với chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (đối với trường hợp thanh toán tạm ứng); bảng xác nhận giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện; hợp đồng và biên bản bàn giao nhà (trường hợp mua nhà phục vụ di dân, giải phóng mặt bằng).
Đối với chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (đối với trường hợp thanh toán tạm ứng).
– Đối với công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải xây dựng các công trình (bao gồm cả xây dựng nhà di dân giải phóng mặt bằng): Thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5, điểm a, c và d khoản 6 Điều này.
– Đối với dự án đã hoàn thành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, nhưng chưa được thanh toán đủ vốn theo giá trị phê duyệt quyết toán, hồ sơ thanh toán bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; quyết định phê duyệt quyết toán; chứng từ chuyển tiền.
– Trường hợp thanh toán các hợp đồng bảo hiểm và hợp đồng kiểm toán, hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền.
Như vậy, việc quy định về hồ sơ, trình tự thực hiện là cơ sở pháp lý quan trọng để chủ đầu tư tự mình thực hiện quyền, bảo đảm có đủ nguồn thu ngân sách trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình.