Vốn đầu tư có thể linh hoạt tùy từng trường hợp thực hiện dự án đầu tư cụ thể. Trong các trường hợp đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư thì cần phải làm mẫu giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư theo quy định.
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư là gì?
– Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh. Trong vốn đầu tư có cả phần vốn góp và vốn huy động hoặc vốn vay.
– Vốn đầu tư được hiểu là toàn bộ chi phí mà nhà đầu tư bỏ ra để thực hiện hoạt động đầu tư, được hình thành từ hai nguồn chính là nguồn vốn trong nước và nguồn vốn nước ngoài.
– Khi thực hiện một dự án nhất định thì cần có nguồn vốn để thực hiện dự án đó. Vốn đầu tư dự án chính là tổng nguồn vốn góp, bao gồm vốn điều lệ của doanh nghiệp, vốn vay, vốn huy động từ cá nhân, tổ chức khác trước khi thực hiện dự án.
– Một doanh nghiệp có thể thực hiện một hoặc nhiều dự án đầu tư khác nhau phụ thuộc vào nguồn lực tài chính của doanh nghiệp đó.
– Khái niệm vốn đầu tư chưa được nhiều người hiểu đúng ý nghĩa, đúng bản chất của nó mà nhiều người chỉ quan tâm đến vốn điều lệ của doanh nghiệp.
– Vốn đầu tư là cụm từ thường phổ biến đối với những doanh nghiệp FDI (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
– Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư là mẫu giấy được chủ đầu tư soạn lập đề nghị Kho bạc ứng, tạm ứng trước vốn đầu tư cho dự án, nội dung giấy đề nghị với các thông tin và nội dung vê đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư
Mẫu giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư được dùng trong các trường hợp khác nhau để đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư gửi lên các cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.. Mẫu C3-02/NS – Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư được ban hành kèm theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
2. Mẫu giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư:
Không ghi vào khu vực này
Mẫu số 05c
Ký hiệu: C3-02/NSSố: ………Năm NS:
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ
Tạm ứng sang thực chi □ Ứng trước chưa đủ điều kiện ĐKTT sang ứng trước đủ ĐKTT □
Tên dự án:………
Chủ đầu tư: ……..Mã ĐVQHNS:…………..
Tài khoản: ……….Tại KBNN:……..
Tên CTMT, DA:…………….
Mã CTMT, DA: ……………..số CKC, HĐTH…………….
Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư số: …………………………………ngày… /…. /……
Và số dư tạm ứng/ứng trước kinh phí đầu tư của dự án:
Đề nghị Kho bạc Nhà nước ……………………thanh toán số tiền đã Tạm ứng □ /ứng trước chưa đủ ĐKTT □ thành Thực chi □/ứng trước đủ ĐKTT □ theo chi tiết sau:
Nội đung | Mã NDKT | Mã chương | Mã ngành KT | Mã nguồn NSNN | Năm KHV | Số dư tạm ứng/ứng trước | Số đề nghị thanh toán | Số KBNN duyệt thanh toán |
Tổng cộng: |
Tổng số tiền ghi bằng chữ:
Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên)
Ngày…… tháng …. năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
——————————————————————
PHẦN KHO BẠC NHÀ NƯỚC GHI
Số tiền bằng chữ ………………………
Ngày …. tháng …. năm ….
Kế toán
Kế toán trưởng
Giám đốc
PHẦN KBNN GHI
Nợ TK:
Có TK:
Mã ĐBHC:
3. Hướng dẫn là Mẫu giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư:
– Ghi đầy đủ các thông tin và nội dung trong mẫu giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư
– Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên)
– Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
– Gửi mẫu giấy lên cơ quan có thâm quyền
4. Một số quy định của pháp luật về thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư:
4.1. Tạm ứng vốn đầu tư:
Căn cư thông tư số Số: 08/2016/TT-BTC về quy định về quản lý, Thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Tại khoản 1,2 Điều 8. Tạm ứng vốn quy định như sau:
1. Nguyên tắc tạm ứng vốn:
a) Việc tạm ứng vốn của chủ đầu tư cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp cho các công việc cần thiết để triển khai thực hiện hợp đồng hoặc các công việc không thông qua hợp đồng. Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu theo đúng quy định và phải được quy định rõ trong hợp đồng.
b) Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực, riêng đối với
c) Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu nêu tại điểm a, khoản 3 Điều này, thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng.
d) Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn chủ đầu tư có thể được tạm ứng vốn một lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng nhưng không vượt mức vốn tạm ứng theo quy định của hợp đồng và mức vốn tạm ứng quy định tại khoản 3 Điều này; trường hợp kế hoạch vốn bố trí trong năm không đủ mức vốn tạm ứng theo hợp đồng (hoặc dự toán được duyệt) thì chủ đầu tư được tạm ứng tiếp trong kế hoạch năm sau.
đ) Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính toán mức tạm ứng hợp lý, quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả và có trách nhiệm hoàn trả đủ số vốn đã tạm ứng theo quy định.
2. Hồ sơ tạm ứng vốn:
Để được tạm ứng vốn, chủ đầu tư gửi đến Kho bạc Nhà nước các tài liệu sau:
– Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư – phụ lục số 05 kèm theo;
– Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế toán của Bộ Tài chính;
– Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (chủ đầu tư gửi Kho bạc Nhà nước bản sao có đóng dấu sao y bản chính của chủ đầu tư) đối với các trường hợp phải bảo lãnh tạm ứng theo quy định tại điểm a, khoản 4 Điều này.
Như vậy, có thể nói nhà nước và pháp luật đã quy định rõ về việc tạm ứng vốn đầu tư, theo các Nguyên tắc tạm ứng vốn, Hồ sơ tạm ứng vốn phải đầy đủ Để được tạm ứng vốn, chủ đầu tư gửi đến Kho bạc Nhà nước các tài liệu theo quy định và Mức vốn tạm ứng được quy định Mức vốn tạm ứng tối thiểu, Mức vốn tạm ứng tối đa cho các khoản quy định tại điểm a nêu trên không vượt quá 50% giá trị hợp đồng, Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Mức vốn tạm ứng cho tất cả các khoản quy định từ điểm a đến điểm d nêu trên không vượt kế hoạch vốn hàng năm đã bố trí cho dự án.
Theo đó mà các chủ đầu tư muốn tạm ứng các nguồn vốn theo quy định như trên cần thực hiện đầy đủ các trách nhiệm và các yêu cầu về trình tự thủ tục cần được thực hiện đầy đủ và chính xác nhất. đi kèm với đó là các giấy tờ liên quan theo quy định để việc tiến hành các thủ tục về vay vốn đầu tư được nhanh chóng hơn. Các mẫu đơn và giấy để đề nghị được vay vốn theo mẫu quy định.
4.2. Vốn đầu tư có phải là vốn điều lệ của doanh nghiệp:
– Vốn điều lệ thường được dùng phổ biến và khái quát hơ là vốn đầu tư nên nhiều người mặc định khi đầu tư kinh doanh thì doanh nghiệp sẽ tiến hành đầu tư dựa vào nguồn vốn điều lệ của doanh nghiệp đó theo quy định nhưng Tuy nhiên do bản chất của hai nguồn vốn này là khác nhau, nên không thể đồng nhất vốn đầu tư chính là vốn điều lệ của doanh nghiệp. Bởi vốn đầu tư bao gồm vốn điều lệ của doanh nghiệp , vốn huy động, vốn vay từ các cá nhân và các tổ chức khác. Tuy nhiên trong trường hợp này cũng không được đồng nhất khái niệm nguồn vốn đầu tư và nguồn vốn điều lệ được quy định
Trên đây là bài viết của chúng tôi về Mẫu giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư (Mẫu C3-02/NS), hướng dẫn viết Mẫu giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư (Mẫu C3-02/NS) và các thông tin pháp lý khác liên quan.
Căn cứ pháp lý:
– Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước