Gửi tiết kiệm có kỳ hạn là một trong những hình thức gửi tiền mang lại lợi ích lớn nhất cho người dùng. Với các lí do khác nhau người gửi muốn rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn thì cần làm những gì? Mẫu đơn đề nghị rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn là gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy đề nghị rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn là gì?
– Tiền gửi có kỳ hạn chính là khoản tiền nhàn rỗi hoặc khoản tiền đầu tư của khách hàng được gửi tại ngân hàng với một kỳ hạn cụ thể. Mức lãi suất hàng kỳ mà khách hàng được hưởng sẽ được ấn định ngay từ thời điểm mở sổ tiết kiệm và kéo dài cho đến cuối kỳ hạn.
– Kỳ hạn gửi tiền tiết kiệm rất linh động. Khách hàng có thể lựa chọn kỳ hạn theo tuần, theo tháng, theo quý hoặc theo năm và chỉ có thể nhận đủ tiền lãi nếu rút tiền tại thời điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng với khách hàng. Trong trường hợp đến ngày tất toán mà khách hàng không đến nhận tiền thì ngân hàng sẽ chủ động quay vòng cả vốn và lãi thêm một kỳ hạn nữa. Và lúc này, mức lãi suất tiền gửi sẽ được áp dụng bằng với mức lãi suất hiện hành tại thời điểm bấy giờ. Hiện nay trên thị trường tài chính, hầu hết mọi ngân hàng đều hỗ trợ khách hàng mở sổ tiết kiệm có kỳ hạn với hạn mức tối thiểu là 1 triệu đồng.
– Mẫu giấy đề nghị rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn là mẫu giây với các nội dung và thông tin của cá nhan về việc rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng tại thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn.
Mẫu giấy đề nghị rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn là mẫu giấy đề nghị được lập ra để đề nghị về việc rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn. Mẫu nêu rõ nội dung đề nghị, số tiền rút…theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng tại thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn.
2. Mẫu giấy đề nghị rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY ĐỀ NGHỊ RÚT TRƯỚC HẠN TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ……
Tên tổ chức/cá nhân: …
Giấy CNĐKDN/Thẻ CCCD/CMND/HC Số……….ngày…./…./…. Nơi cấp……..…….
Địa chỉ: ……
Là khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn tại chi nhánh/PGD NHCSXH ………….………
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn số ………………./HĐTG ký ngày … tháng … năm …….
Thời hạn gửi tiền………… Ngày gửi tiền…………… Ngày đến hạn ……
Số tiền gửi có kỳ hạn:………… Phương thức trả lãi ………
Nay Tôi/chúng tôi có nhu cầu rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn theo Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn trên.
Đề nghị NHCSXH……… giải quyết cho Tôi/chúng tôi theo quy định hiện hành.
….., ngày…..tháng…..năm……..
KHÁCH HÀNG
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn làm Mẫu giấy đề nghị rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn:
– Ghi đầy đủ các thông tin trong mẫu giấy trên
– Ghi các thông tin về rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn theo Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn
– Khách hàng kí và ghi rõ họ tên
– gửi giấy lên Ngân hàng Chính sách xã hội
4. Thông tin pháp lý liên quan về tiền gửi có kỳ hạn:
Tiền gửi có kỳ hạn là khoản tiền của khách hàng gửi tại tổ chức tín dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận giữa khách hàng và tổ chức tín dụng với nguyên tắc hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho khách hàng. Căn cứ thông tư Số: 49/2018/TT–NHNN của Ngân hàng nhà nước Việt Nam về quy định tiền gửi có thời hạn như sau:
Tại Điều 3. Đối tượng gửi tiền gửi có kỳ hạn quy định:
Đối tượng gửi tiền gửi có kỳ hạn (sau đây gọi là khách hàng) bao gồm:
1. Người cư trú là tổ chức, cá nhân.
2. Người không cư trú bao gồm:
a) Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam; Văn phòng đại diện, văn phòng dự án của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
b) Công dân Việt Nam không thuộc các trường hợp quy định tại điểm e và g khoản 2 Điều 4 Pháp lệnh ngoại hối (đã được sửa đổi, bổ sung);
c) Cá nhân nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 6 (sáu) tháng trở lên.
Tại Điều 5. Nguyên tắc thực hiện giao dịch tiền gửi có kỳ hạn quy định
1. Tổ chức tín dụng nhận tiền gửi có kỳ hạn phù hợp với phạm vi hoạt động được phép theo quy định của pháp luật và Giấy phép thành lập, hoạt động của tổ chức tín dụng.
2. Khách hàng chỉ được gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn thông qua tài khoản thanh toán của chính khách hàng đó.
3. Khách hàng thực hiện hoặc thông qua người đại diện hợp pháp để thực hiện việc gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật. Riêng khách hàng là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hoặc chưa đủ 15 tuổi thực hiện việc gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn thông qua người đại diện theo pháp luật; Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật thực hiện việc gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn thông qua người giám hộ (người đại diện theo pháp luật, người giám hộ gọi chung là người đại diện theo pháp luật).
4. Đối với tiền gửi chung có kỳ hạn, khách hàng gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn thông qua tài khoản thanh toán chung của tất cả khách hàng. Người cư trú và người không cư trú không được gửi tiền gửi chung có kỳ hạn. Tổ chức và cá nhân không được gửi tiền gửi chung có kỳ hạn bằng ngoại tệ.
5. Thời hạn gửi tiền được thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng. Đối với khách hàng là tổ chức và cá nhân nước ngoài là người không cư trú, cá nhân nước ngoài là người cư trú, thời hạn gửi tiền không được dài hơn thời hạn hiệu lực còn lại của Giấy tờ xác minh thông tin quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 4 Thông tư này.
6. Đồng tiền chi trả gốc, lãi tiền gửi có kỳ hạn là đồng tiền mà khách hàng đã gửi.
Tại Điều 6. Thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn quy định:
1. Thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn giữa tổ chức tín dụng và khách hàng phải được lập thành văn bản, trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
– Thông tin của khách hàng:
(i) Đối với khách hàng là cá nhân: Họ và tên, quốc tịch, thuộc đối tượng người cư trú hoặc người không cư trú, số và ngày cấp Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân và thông tin của người đại diện hợp pháp trong trường hợp gửi tiền gửi có kỳ hạn thông qua người đại diện hợp pháp;
(ii) Đối với khách hàng là tổ chức: Tên tổ chức, thuộc đối tượng người cư trú hoặc người không cư trú, số và ngày cấp Giấy tờ xác minh thông tin tổ chức; Thông tin về người đại diện hợp pháp của tổ chức bao gồm: họ và tên, số và ngày cấp Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân;
(iii) Đối với tiền gửi chung có kỳ hạn: thông tin của tất cả khách hàng sở hữu chung khoản tiền gửi có kỳ hạn;
– Thông tin tổ chức tín dụng: Tên tổ chức tín dụng; Họ và tên, chức vụ của người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng thực hiện giao dịch tiền gửi có kỳ hạn với khách hàng;
– Số tiền, đồng tiền, thời hạn gửi tiền, ngày gửi tiền, ngày đến hạn;
– Lãi suất, phương thức trả lãi;
– Thỏa thuận về chi trả trước hạn, kéo dài thời hạn gửi tiền;
– Thông tin tài khoản thanh toán của khách hàng được dùng để gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn gồm: tên chủ tài khoản thanh toán, số tài khoản thanh toán, tên tổ chức tín dụng nơi mở tài khoản thanh toán;
– Xử lý trong trường hợp tài khoản thanh toán của khách hàng bị phong tỏa, đóng, tạm khóa và các trường hợp thay đổi tình trạng tài khoản thanh toán của khách hàng;
– Biện pháp để khách hàng tra cứu khoản tiền gửi có kỳ hạn;
– Xử lý đối với các trường hợp nhàu nát, rách, mất thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn;
– Quyền và nghĩa vụ của khách hàng, tổ chức tín dụng;
– Hiệu lực của thỏa thuận.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn quy định tại khoản 1, 2 Điều này được lập dưới hình thức thỏa thuận tiền gửi cụ thể hoặc thỏa thuận khung và thỏa thuận tiền gửi cụ thể.
4. Trường hợp sử dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trong thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn, tổ chức tín dụng phải thực hiện:
– Niêm yết công khai hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về tiền gửi có kỳ hạn tại địa điểm giao dịch hợp pháp thuộc mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng (sau đây gọi là địa điểm giao dịch) và đăng tải trên trang thông tin điện tử của tổ chức tín dụng (nếu có);
– Cung cấp đầy đủ thông tin về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung cho khách hàng biết trước khi ký kết thỏa thuận giao dịch tiền gửi có kỳ hạn và có xác nhận của khách hàng về việc đã được tổ chức tín dụng cung cấp đầy đủ thông tin.
Tại Điều 10. Chi trả trước hạn tiền gửi có kỳ hạn quy định
1. Việc chi trả trước hạn tiền gửi có kỳ hạn được thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng tại thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn.
2. Lãi suất áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn chi trả trước hạn phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về lãi suất áp dụng đối với trường hợp rút trước hạn tại thời điểm chi trả trước hạn.
Dựa trên các quy định nêu trên có thể xác định Đối tượng gửi tiền gửi có kỳ hạn Thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn Chi trả trước hạn tiền gửi có kỳ hạn dựa trên quy định tại thông tư Số: 49/2018/TT-NHNN của Ngân hàng nhà nước Việt Nam về quy định tiền gửi có thời hạn. việc đề nghị rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn thì thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng tại thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn. và khi rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn cần có mãu đơn đề nghị rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn và thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật quy định về tiền gửi có thời hạn.
Trên đây là bài viết của chúng tôi về Mẫu giấy đề nghị rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn, hướng dẫn làm Mẫu giấy đề nghị rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn chi tiết nhất hiện nay và các thông tin pháp lý liên quan dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.