Việc điều chuyển tài sản là vấn đề thường xuyên gặp phải trong đời sống khi tài sản không còn sử dụng đúng mục đích, việc điểu chuyển sẽ giúp nhà nước tránh tính trạng lãng phí, đồng thời phục vụ cho công việc, tăng tính hiệu quả trong quá trình làm việc và quản lý. Vậy, Mẫu giấy đề nghị điều chuyển tài sản và mẫu giấy xin tiếp nhận được soạn thảo như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy đề nghị điều chuyển tài sản:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị của tài sản điều chuyển | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Ngày….tháng….năm ………. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHUYỂN TÀI SẢN
- Căn cứ theo Quyết định số ……….ngày……..về ……
Hôm nay, ngày…tháng…năm….. tại…
Chúng tôi bao gồm,
1. Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản điều chuyển:…..
Địa chỉ: ………
2. Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận tài sản điều chuyển:……
Địa chỉ: ……….
Lý do chuyển tài sản: …….
Thời gian chuyển: ……
Danh mục điều chuyển:
STT | Tên hàng | Số lượng | Ghi chú |
Người đề nghị ….. | Phụ trách ……. | Thủ kho …… | An ninh ……. | Người phê duyệt ……. |
2. Mẫu giấy Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản công:
Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo
Mẫu số 01/TSC-BBGN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
BIÊN BẢN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN CÔNG
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày …/…/… của ………. về việc ……..1
Hôm nay, ngày… tháng… năm….., tại ……., việc bàn giao, tiếp nhận tài sản công được thực hiện như sau:
A. THÀNH PHẦN THAM GIA BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Đại diện bên giao (Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp bàn giao):
Ông (Bà): …… Chức vụ: …….
Ông (Bà): …… Chức vụ: …….
2. Đại diện bên nhận (Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận):
Ông (Bà): …… Chức vụ: …….
Ông (Bà): …… Chức vụ: …….
3. Đại diện cơ quan chứng kiến (nếu có) (Tên cơ quan chứng kiến):
Ông (Bà): …… Chức vụ: …….
Ông (Bà): …… Chức vụ: …….
B. NỘI DUNG BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận2:
STT | Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản) | Đơn vị tính | Số lượng | Nguyên giá (đồng) | Giá trị còn lại (đồng) | Giá trị đánh giá lại (đồng) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A | Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp,…. | ||||||
1 | Địa chỉ nhà, đất 1 | ||||||
2 | Địa chỉ nhà, đất 2 | ||||||
… | |||||||
B | Xe ô tô | ||||||
1 | Xe ô tô 1 (loại xe, biển kiểm soát…) | ||||||
2 | Xe ô tô 2 (loại xe, biển kiểm soát…) | ||||||
…. | |||||||
C | Máy móc, thiết bị | ||||||
1 | Máy móc, thiết bị 1 | ||||||
2 | Máy móc, thiết bị 2 | ||||||
…. | |||||||
D | Tài sản khác | ||||||
Tổng cộng: |
2. Các hồ sơ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng tài sản bàn giao, tiếp nhận: …….
3. Trách nhiệm của các bên giao nhận:
a) Trách nhiệm của Bên giao: …..
b) Trách nhiệm của Bên nhận: …..
4. Ý kiến của các bên tham gia bàn giao, tiếp nhận: ……
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) | ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỨNG KIẾN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
———————–
1 Ghi rõ số, ngày tháng, trích yếu của Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền về việc sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công – tư/giao tài sản công/thu hồi tài sản công/điều chuyển tài sản công/…).
2 Căn cứ vào danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận cụ thể, bên giao, bên nhận bổ sung, chỉnh lý nội dung của các cột chỉ tiêu cho phù hợp. Ví dụ: khi bàn giao, tiếp nhận trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp bổ sung cột diện tích đất, diện tích sàn; khi bàn giao, tiếp nhận tài sản có quyết định xử lý gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng thì bổ sung cột mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng sau khi chuyển đổi;…
3. Quyết định điều chuyển tài sản công tại Ủy ban nhân dân:
3.1.Trình tự thực hiện
Để được điều chuyển tài sản công thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo trình sau đây:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công tiến hành lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên, gửi Phòng tài chính kế hoạch để trình lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để xem xét, quyết định điều chỉnh tài sản công.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính kế hoạch thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhan dân tỉnh ra quyết định điều chuyển tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển không phù hợp.
Hình thức nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các huyện, thành phố.
3.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
– Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản. Số lượng 01 bản chính.
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Số lượng 01 bản chính.
- Văn bản đề nghị điều chuyển, tiếp nhận tái ản của cơ quan quản lý cấp trên nếu có: Số lượng 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển bao gồm chủng loại, số lượng, tình trang, nguyên giá, giá trị còn lại theo số kế toán, mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển trong trường hợp việc điểu chuyển gắn với việc chuyển đối công năng sử dụng tài sản, lý do điều chuyển. Số lượng 01 bản chính.
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị điều chuyển tài sản. Số lượng 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.2. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
3.3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thủ tục hành chính: Phòng Tài chính kế hoạch.
4. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công:
Căn cứ theo Điều 20 của
4.1. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công giữa các cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội được quy định như sau:
– Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chuyển tài sản công giữa các bộ, cơ quan trung ương, giữa trung ương và địa phương, giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan;
– Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương;
– Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương. Trường hợp phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công thì thực hiện theo nguyên tắc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở Tài chính quyết định điều chuyển tài sản công giữa các sở, ngành thuộc địa phương, giữa cấp tỉnh và cấp huyện, cấp xã, giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4.2. Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chuyển tài sản công trong các trường hợp sau:
– Tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 59 Nghị định 151/2017/NĐ-CP từ đơn vị lực lượng vụ trang nhân dân sang cơ quan, tổ chức, đơn vị không thuộc lực lượng vũ trang nhân dân và ngược lại theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan.
– Điều chuyển ngoài phạm vi các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định trên theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan.
– Các trường hợp điểu chuyển tài sản công
Căn cứ theo quy định khoản 1, Điều 42 Điều chuyển tài sản công các trường hợp được điều chuyển trong các trường hợp sau đây:
+ Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, cơ cấu tổ chức, phân cấp quản lý.
+ Từ nơi thừa sang nơi thiếu theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công do cơ quan, người có thẩm quyền quy định;
+ Việc điều chuyển tài sản mang lại hiệu quả sử dụng cao hơn;
+ Cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản nhưng không có nhu cầu sử dụng thường xuyên;
+ Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Hồ sơ đề nghị điểu chuyển tài sản bao gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản. Số lượng: 01 bản chính;
+ Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Số lượng: 01 bản chính;
+ Văn bản đề nghị điều chuyển, tiếp nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có). Số lượng: 01 bản chính;
+ Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản; lý do điều chuyển). Số lượng: 01 bản chính;
+ Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị điều chuyển tài sản (nếu có). Số lượng: 01 bản sao.
Thời gian xử lý:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền điều chuyển tài sản theo quy định quyết định điều chuyển tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển không phù hợp. Cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công theo quy định. Đồng thời có trách nhiệm thẩm định về đề nghị điều chuyển tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban hân dân cấp huyện quyết định theo thẩm quyền.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có tài sản điều chuyển và cơ quan, tổ chức, đơn vị được nhận tài sản điều chuyển có trách nhiệm.
+ Tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản, việc tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành biên bản.
+ Thực hiện hạch toán giảm, tăng tài sản theo chế độ kế toán hiện hành;
+ Thực hiện đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật, báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định.
Như vậy việc điểu chuyển tài sản công cần phải đáp ứng theo quy định nêu trên về hồ sơ, trường hợp cũng như trình tự thực hiện điều chuyển.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Dương Gia về mẫu giấy đề nghị điều chuyển tài sản và mẫu giấy xin tiếp nhận. Trường hợp có thắc mắc bạn có thể liên hệ theo thông tin bên dưới để được hỗ trợ cụ thể.
Căn cứ pháp lý:
– Luật quản lý sử dụng tài sản công;
– Nghị định 151/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý sử dụng tài sản công.
–