Chi ngân sách nhà nước là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào ngân sách nhà nước và đưa chúng đến mục đích sử dụng. Vậy làm Mẫu đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước thì cần làm gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước là gì?
– Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
– Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương
– Chi ngân sách nhà nước là việc phân phối và sử dụng quỹ ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện chức năng của nhà nước theo những nguyên tắc nhất định. Chi ngân sách nhà nước là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào ngân sách nhà nước và đưa chúng đến mục đích sử dụng.
– Mẫu giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước là mẫu với các nội dung và thông tin về đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước
Mẫu giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước là mẫu để đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước Mẫu C2-12/NS – Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước được ban hành kèm theo Nghị định 11/2020/Đ-CP về thủ tục hành chính lĩnh vực Kho bạc Nhà nước do Chính phủ ban hành.
2. Mẫu giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước:
Không ghi vào khu vực này | GIẤY ĐỀ NGHỊ CAM KẾT CHI NSNN VNĐ □ Ngoại tệ □ KPTX □ KPĐT □ | Mẫu số 04a Ký hiệu: C2-12/NSSố: ……………….Năm NS: ………… |
Đơn vị đề nghị cam kết chi NSNN:…………
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách/Mã dự án đầu tư: …
Tên dự án đầu tư:…………
Mở tài khoản tại KBNN………..
I. Thông tin chung về cam kết chi
Tên nhà cung cấp: TK nhà cung cấp: Tại Ngân hàng: Số hợp đồng giấy: Ngày ký hợp đồng (hoặc ngày hợp đồng có hiệu lực): ….. Mã số hợp đồng khung đã CKC: Giá trị hợp đồng giấy: Số tiền đã CKC các năm trước: | PHẦN KBNN GHI
|
Nợ TK: Có TK: Mã ĐBHC: Số CKC, HĐK: Số CKC, HĐTH: Mã số NCC: |
II. Thông tin chi tiết về cam kết chi
STT | Mã NDKT | Mã Cấp NS | Mã chương | Mã ngành KT | Mã CTMT, DA | Mã Nguồn NSNN | Ký hiệu ngoại tệ | Số tiền theo nguyên tệ | Số tiền quy ra VNĐ |
1 | |||||||||
2 | |||||||||
Tổng cộng: |
Tổng số tiền VNĐ bằng chữ: ……………………………………………………….
Tổng Số tiền nguyên tệ bằng chữ:
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày… tháng… năm…
KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
Ngày … tháng … năm …..
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn làm mẫu giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước:
– Ghi đầy đủ các thông tin vào mẫu đơn rút dự toán ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ
– Chú ý: không tẩy xóa và làm sai lệch thông tin
– Ghi rõ : Tổng số tiền VNĐ bằng chữ, Tổng Số tiền nguyên tệ bằng chữ
– Đơn vị sử dụng ngân sách ( Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
– Kho bạc nhà nước ( kế toán, kế toán trưởng, Giám đốc, kí và ghi rõ họ tên)
4. Một số quy định của pháp luật về cam kết chi ngân sách nhà nước:
4.1. Đối tượng áp dụng:
Đối tượng áp dụng bao gồm: các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là đơn vị dự toán); các chủ đầu tư, ban quản lý dự án (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước (trừ ngân sách cấp xã); cơ quan tài chính và các đơn vị Kho bạc Nhà nước.
4.2. Nguyên tắc quản lý, kiểm soát cam kết chi:
Khoản 3 Nguyên tắc quản lý, kiểm soát cam kết chi Thông tư Số: 40/2016/TT-BTC sửa đổi bổ sung thông tư Số: 113/2008/TT-BTC Hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước quy định
3. Nguyên tắc quản lý, kiểm soát cam kết chi:
3.1. Tất cả các Khoản chi của ngân sách nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao dự toán đối với chi thường xuyên hoặc giao kế hoạch vốn đối với chi đầu tư (gồm cả dự toán ứng trước), có hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ theo chế độ quy định và có giá trị hợp đồng từ 200 triệu đồng, trở lên đối với các Khoản chi thường xuyên hoặc từ 1.000 triệu đồng trở lên trong chi đầu tư xây dựng cơ bản thì phải được quản lý, kiểm soát cam kết chi qua Kho bạc Nhà nước trừ các trường hợp cụ thể sau:
– Các Khoản chi của ngân sách xã; các dự án, công trình do xã, phường, thị trấn làm chủ đầu tư (bao gồm tất cả các nguồn vốn, thuộc các cấp ngân sách);
– Các Khoản chi cho lĩnh vực an ninh, quốc phòng (bao gồm cả các Khoản chi đầu tư);
– Các Khoản thực hiện nghĩa vụ trả nợ của Nhà nước, của Chính phủ;
– Các Khoản chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài theo phương thức tài trợ chương trình, dự án; chi viện trợ trực tiếp; các Khoản chi vốn đối ứng của các dự án ODA.
– Các Khoản chi góp cổ phần, đóng góp nghĩa vụ tài chính, đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế;
– Các Khoản chi theo hình thức lệnh chi tiền của cơ quan tài chính các cấp;
– Các Khoản chi từ tài Khoản tiền gửi của các đơn vị giao dịch tại Kho bạc Nhà nước;
– Các Khoản chi ngân sách nhà nước bằng hiện vật và ngày công lao động;
– Các Khoản chi dịch vụ công ích gồm: Hợp đồng cung cấp điện, nước, điện thoại, internet, thuê kết nối mạng (thuê đường truyền, băng thông), vệ sinh công cộng, quản lý chăm sóc cây xanh.
– Các Khoản chi để tổ chức hội nghị, thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học (không bao gồm những Khoản mua sắm trang thiết bị phải thực hiện đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu và thuộc phạm vi phải thực hiện cam kết chi), các Khoản chi mua vé máy bay, mua xăng dầu;
– Các Khoản chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; trừ trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng trực tiếp với các nhà thầu để thực hiện xây dựng khu tái định cư, chi phí rà phá bom mìn, di chuyển đường điện, đường cáp;
– Các hợp đồng của công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, cấp bách;
– Các Khoản chi hoàn thuế, các Khoản chi hoàn trả vốn ứng trước từ dự toán được giao;
– Các hợp đồng có nhiều nguồn vốn tham gia đầu tư thuộc nhiều cấp ngân sách và thanh toán tại từ 2 Kho bạc Nhà nước (nơi kiểm soát, thanh toán cho dự án) trở lên.
– Các hợp đồng của các Khoản chi thuộc Chương trình Quốc gia và Chương trình Mục tiêu Quốc gia do chủ đầu tư ký
Mức giá trị hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ phải làm thủ tục kiểm soát cam kết chi với Kho bạc Nhà nước được xem xét Điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế – xã hội theo từng thời kỳ”.
3.2. Các khoản cam kết chi ngân sách nhà nước phải được hạch toán bằng đồng Việt Nam; các khoản cam kết chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ được theo dõi theo nguyên tệ; đồng thời, được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ hàng tháng do Bộ Tài chính quy định để hạch toán cam kết chi. Các phân đoạn mã kế toán đồ của tài khoản chi ngân sách nhà nước (nếu có) phải được hạch toán ở mức chi tiết nhất.
Trường hợp khoản cam kết chi ngân sách nhà nước có nhiều nguồn vốn (các khoản cam kết chi đối với hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ của dự án ODA,…), thì được hạch toán chi tiết theo số tiền được cam kết chi của từng nguồn vốn.
3.3. Cam kết chi chỉ được thanh toán khi số tiền đề nghị thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng số tiền chưa được thanh toán của khoản cam kết chi đó.
Trường hợp số tiền đề nghị thanh toán lớn hơn số tiền còn lại chưa được thanh toán của khoản cam kết chi, thì trước khi làm thủ tục thanh toán cam kết chi, đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải đề nghị Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch điều chỉnh số tiền của khoản cam kết chi đó phù hợp với số tiền đề nghị thanh toán và đảm bảo đúng quy định nêu tại khoản 2 mục II Thông tư này.
3.4. Trong quá trình quản lý, kiểm soát, nếu phát hiện các khoản cam kết chi sai chế độ quy định hoặc các khoản dự toán để cam kết chi không được chuyển nguồn sang năm sau hoặc đơn vị dự toán, chủ đầu tư không có nhu cầu sử dụng tiếp, thì khoản cam kết chi sẽ được huỷ bỏ. Kho bạc Nhà nước thực hiện huỷ các khoản cam kết chi của đơn vị dự toán, chủ đầu tư theo chế độ quy định (đối với các khoản cam kết chi không được phép chuyển năm sau sử dụng tiếp) hoặc theo quyết định của cơ quan tài chính, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với các khoản cam kết chi sai quy định) hoặc đề nghị của đơn vị dự toán, chủ đầu tư (đối với các khoản
Như vậy, Tất cả các Khoản chi của ngân sách nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao dự toán đối với chi thường xuyên hoặc giao kế hoạch vốn đối với chi đầu tư (gồm cả dự toán ứng trước), có hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ theo chế độ quy định. Các khoản cam kết chi ngân sách nhà nước phải được hạch toán bằng đồng Việt Nam; các khoản cam kết chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ được theo dõi theo nguyên tệ; đồng thời, được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ hàng tháng do Bộ Tài chính quy định để hạch toán cam kết chi. và lưu ý Trong quá trình quản lý, kiểm soát, nếu phát hiện các khoản cam kết chi sai chế độ quy định hoặc các khoản dự toán để cam kết chi không được chuyển nguồn sang năm sau hoặc đơn vị dự toán, chủ đầu tư không có nhu cầu sử dụng tiếp, thì khoản cam kết chi sẽ được huỷ bỏ
Trên đây là thông tin của chúng tôi về Mẫu giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước, Hướng dẫn làm Mẫu giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước chi tiết nhất và các thông tin pháp lý kèm theo dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.
Căn cứ pháp lý:
–
– Thông tư Số: 40/2016/TT-BTC sửa đổi bổ sung thông tư Số: 113/2008/TT-BTC Hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước