Để được thác tuyến xe vận tải thì rất cần tới Mẫu giấy đăng ký khai thác tuyến xe vận tải để làm căn cứ đăng kí và được công nhận việc đăng ký khai thác tuyến xe vận tải.
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy đăng ký khai thác tuyến xe vận tải là gì?
– Theo quy định của bộ GTVT xe ô tô được xem là xe kinh doanh vận tải nếu thuộc mục đích sử dụng sau đây :
+ Mục đích sinh lợi : Kinh doanh vận tải sử dụng xe ô tô để vận chuyển hàng hóa, chuyên chở hành khách trên đường bộ nhằm mục đích thu lại lợi nhuận ; bao gồm kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp và kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp.
+ Kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa, chuyên chở hành khách và thu tiền phí dịch vụ vận tải trực tiếp từ khách hàng.
+ Kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó doanh nghiệp vừa đóng vai trò vận chuyển, vừa đóng góp một vai trò khác góp phần trong quá trình từ khâu sản xuất đến đưa sản phẩm ra thị trường tiêu thụ, cước phí vận tải thu gián tiếp thông qua doanh thu từ sản phẩm hoặc dịch vụ đó.
– Mẫu giấy đăng ký khai thác tuyến xe vận tải là mẫu giấy với các thông tin và nội dung về đăng ký khai thác tuyến xe vận tải cho các cá nhân hay tổ chức muốn đăng ký khai thác tuyến xe vận tải
Mẫu đăng ký khai thác tuyến là mẫu bản đăng ký được lập ra để đăng ký về việc khai thác tuyến. Mẫu nêu rõ nội dung đăng ký, thông tin khai thác… Mẫu được ban hành theo Nghị định 10/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Mẫu giấy đăng ký khai thác tuyến xe vận tải:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TÊN ĐƠN VỊ KDVT: ………..
—–
Số: …………/…
……., ngày …… tháng …… năm …
ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải………………..
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã KDVT: ……….
2. Địa chỉ: ……………….
3. Số điện thoại (Fax): ……………
4; Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:……….. do … (tên cơ quan cấp) ………..
cấp ngày ……../……/………
5. Đăng ký …………..(1)……….. tuyến: Mã số tuyến: ………….
Nơi đi: ………….. Nơi đến: ………………………………..(2)
Bến xe đi: ………….. Bến xe đến: ……………………………(3)
Giờ xe xuất bến tại bến xe đi: ………….giờ…. phút, vào các ngày ……..
Giờ xe xuất bến tại bến xe đến: ………..giờ…. phút, vào các ngày ………………………..
Số chuyến xe trong ngày/tuần/tháng: ………..
Cự ly vận chuyển: …………..km.
Hành trình chạy xe: ……….
6. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô (được gửi kèm).
Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn làm Mẫu giấy đăng ký khai thác tuyến xe vận tải:
– Ghi đầy đủ các thông tin trong mẫu giấy đăng kí khai thác tuyến xe vận tải
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(2) Ghi tên địa danh tỉnh đi, tỉnh đến. Ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(3) Ghi tên bến xe nơi đi và tên bến xe nơi đến.
Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
4. Một số quy định của pháp luật về khai thác tuyến xe vận tải:
Căn cứ nghị định của chính phủ Số: 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô quy định như sau:
4.1. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô:
Tại Điều 13. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
1. Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
a) Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
b) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;
c) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);
d) Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
đ) Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).
2. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho
a) Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
b) Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
Như vậy để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô tì cần có đủ Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách và lưu ý Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch.
4.2. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô:
Tại Điều 14. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
1. Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
2. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
a) Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
b) Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
Căn cứ vào quy định trên thì kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô cần có đủ Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và luu ý về Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch
4.3. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:
Tại Điều 17. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:
a) Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
c) Người đại diện theo pháp luật;
d) Các hình thức kinh doanh;
đ) Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Có thể thấy việc Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là rất cần thiết, để đảm bảo các yêu cầu và điều kieejnj về an toàn và vừa để quản lý các xe vận tải nhất có thể. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải thực hiện đầy đủ các nội dung về thông tin trong giấy phép đăng kí kinh doanh xe vận tải, Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về Mẫu giấy đăng ký khai thác tuyến xe vận tải, Hướng dẫn làm Mẫu giấy đăng ký khai thác tuyến xe vận tải chi tiết nhất.
Căn cứ pháp lý: Nghị định Số: 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô