Trong rất nhiều trường hợp như thừa kế, tặng cho,... chủ sở hữu tiền gửi có kỳ hạn muốn chuyển giao tiền gửi của nình cho người khác thì cần làm như thế nào? Mẫu giấy chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn là gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn là gì?
Mẫu giấy chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn là mẫu văn bản chuyển giao của cá nhân, tổ chức được lập ra để gửi tới Ngân hàng chính xách xã hội nhằm mục đích ghi chép về việc chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn. Mẫu nêu rõ nội dung chuyển giao, người chuyển giao…
Mẫu giấy chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn thể hiện mong muốn của cá nhân, tổ chưc để ghi chép việc chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn. Đây cũng là cơ sở để Ngân hàng chính sách xem xét để thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn đối với cá nhân, tổ chức đó.
2. Mẫu giấy chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn chi tiết nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội …
Tên tổ chức/cá nhân: …
Giấy CNĐKDN/Thẻ CCCD/CMND/HC Số …ngày …./…./…. Nơi cấp …
Địa chỉ: …
Là khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn tại chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH …
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn số …/HĐTG ký ngày… tháng … năm …
Thời hạn gửi tiền … Ngày gửi tiền … Ngày đến hạn …
Số tiền gửi có kỳ hạn: … Phương thức trả lãi …
Nay Tôi/chúng tôi thỏa thuận chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn và đề nghị NHCSXH … thực hiện thủ tục chuyển giao quyền sở hữu toàn bộ số dư gốc và lãi chưa rút tính đến ngày(2) … của Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn trên cho:
Tên tổ chức/cá nhân: …
Giấy CNĐKDN/Thẻ CCCD/CMND/HC Số …ngày …./…./….. Nơi cấp …
Địa chỉ: …
Số tiền gốc chuyển giao: …, số tiền lãi chuyển giao: …
Kể từ ngày(3): … Tổ chức/cá nhân … có quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn trên theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn do Tổ chức/cá nhân … giữ.
Đề nghị NHCSXH … thực hiện thủ tục chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn trên.
Tôi/chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định hiện hành của pháp luật và NHCSXH về tiền gửi có kỳ hạn, mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến tiền gửi có kỳ hạn chúng tôi tự chịu trách nhiệm và giải quyết.
Văn bản chuyển giao này lập thành 03 bản, bên chuyển giao quyền sở hữu giữ 01 bản, bên nhận chuyển giao quyền sở hữu giữ 01 bản và 01 bản được lưu tại NHCSXH …
.., ngày … tháng … năm …
BÊN CHUYỂN GIAO(4)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
ÊN ĐƯỢC CHUYỂN GIAO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
XÁC NHẬN CỦA NGÂN HÀNG …
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn:
– (1) Ghi đầy đủ thông tin của tất cả khách hàng tiền gửi có kỳ hạn chung.
– (2,3) Ngày chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn.
– (4) Trường hợp tiền gửi chung có kỳ hạn: Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên của tất cả các khách hàng sở hữu chung.
4. Một số quy định về chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn:
4.1. Chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn:
Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 49/2018/TT-NHNN, có hiệu lực ngày 05/07/2019, quy định chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn như sau:
Tổ chức tín dụng hướng dẫn khách hàng thực hiện giao dịch chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan. Trừ trường hợp chuyển giao quyền sở hữu theo thừa kế, đối tượng nhận chuyển giao quyền sở hữu phải là người cư trú là tổ chức, cá nhân hoặc người không cư trú như cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam; Văn phòng đại diện, văn phòng dự án của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ sáu tháng trở lên phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
4.2. Quy định về tiền gửi có kỳ hạn theo Thông tư 49/2018/TT-NHNN như sau:
– Giao dịch tiền gửi có kỳ hạn được thực hiện dựa trên các nguyên tắc sau:
4.2.1. Nguyên tắc thực hiện giao dịch tiền gửi có kỳ hạn:
Tại Điều 5. Nguyên tắc thực hiện giao dịch tiền gửi có kỳ hạn thì tổ chức tín dụng nhận tiền gửi có kỳ hạn phù hợp với phạm vi hoạt động được phép theo quy định của pháp luật và Giấy phép thành lập, hoạt động của tổ chức tín dụng. Khách hàng chỉ được thực hiện khả năng gửi và nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn theo như quy định của ngân hàng thông qua tài khoản thanh toán của chính của khách hàng đó.
– Khách hàng thực hiện việc gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật hoặc thông qua người đại diện hợp pháp để thực hiện việc gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật. Theo như quy định của pháp luật thì đối với khách hàng là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc khách hàng mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hoặc khách hàng là cá nhân chưa đủ 15 tuổi thực hiện việc gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn thì việc gửi, nhận chi trả này cần thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật; Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật thực hiện việc gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn thông qua người giám hộ.
– Đối với tiền gửi chung có kỳ hạn mà khách hàng thực hiện việc gửi và nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn thông qua tài khoản thanh toán chung của tất cả khách hàng đã đăng ký gửi tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng chính sách. Người cư trú và người không cư trú thì không được thực hiện việc gửi tiền gửi chung có kỳ hạn tại ngân hàng chính sách. Tổ chức và cá nhân không được gửi tiền gửi chung có kỳ hạn bằng ngoại tệ mà các tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc gửi bằng tiền VNĐ .
– Thời hạn gửi tiền được thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng. Đối với khách hàng là tổ chức và cá nhân nước ngoài là người không cư trú, cá nhân nước ngoài là người cư trú, thời hạn gửi tiền không được dài hơn thời hạn hiệu lực còn lại của Giấy tờ xác minh thông tin quy định bao gồm các giấy tờ như: Giấy tờ xác minh thông tin của cá nhân là người cư trú và cá nhân nước ngoài là người không cư trú là thị thực hoặc các giấy tờ khác xác định thời hạn được phép cư trú của cá nhân tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp còn thời hạn hiệu lực và giấy tờ xác minh thông tin của tổ chức là Quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật.
Như vậy, Nguyên tắc thực hiện giao dịch tiền gửi có kì hạn của tổ chức tín dụng phù hợp với phạm vi hoạt động được phép theo quy định của pháp luật và Giấy phép thành lập, hoạt động của tổ chức tín dụng, đối với khách hàng thực hiện hoặc thông qua người đại diện thì chỉ được gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn thông qua tài khoản thanh toán của chính khách hàng đó
4.2.2 Thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn:
– Thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn giữa tổ chức tín dụng và khách hàng phải được lập thành văn bản, trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung như thông tin của khách hàng:
– Đối với khách hàng là cá nhân thì phải điền đầy đủ thông tin về họ và tên, quốc tịch, thuộc đối tượng người cư trú hoặc người không cư trú, số và ngày cấp Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân và thông tin của người đại diện hợp pháp trong trường hợp gửi tiền gửi có kỳ hạn thông qua người đại diện hợp pháp;
– Đối với khách hàng là tổ chức thì phải điền đầy đủ thông tin về tên tổ chức, thuộc đối tượng người cư trú hoặc người không cư trú, số và ngày cấp Giấy tờ xác minh thông tin tổ chức; Thông tin về người đại diện hợp pháp của tổ chức bao gồm: họ và tên, số và ngày cấp Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân;
– Đối với tiền gửi chung có kỳ hạn thì phải điền đầy đủ thông tin về thông tin của tất cả khách hàng sở hữu chung khoản tiền gửi có kỳ hạn;
– Thông tin tổ chức tín dụng: Tên tổ chức tín dụng thì phải điền đầy đủ thông tin về họ và tên, chức vụ của người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng thực hiện giao dịch tiền gửi có kỳ hạn với khách hàng; số tiền, đồng tiền, thời hạn gửi tiền, ngày gửi tiền, ngày đến hạn; lãi suất, phương thức trả lãi; thỏa thuận về chi trả trước hạn, kéo dài thời hạn gửi tiền; thông tin tài khoản thanh toán của khách hàng được dùng để gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn gồm: tên chủ tài khoản thanh toán, số tài khoản thanh toán, tên tổ chức tín dụng nơi mở tài khoản thanh toán; xử lý trong trường hợp tài khoản thanh toán của khách hàng bị phong tỏa, đóng, tạm khóa và các trường hợp thay đổi tình trạng tài khoản thanh toán của khách hàng; biện pháp để khách hàng tra cứu khoản tiền gửi có kỳ hạn; xử lý đối với các trường hợp nhàu nát, rách, mất thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn; quyền và nghĩa vụ của khách hàng, tổ chức tín dụng;
Lãi suất của việc ký gửi tiền có kỳ hạn tại Ngân hàng chính sách
– Tổ chức tín dụng quy định lãi suất tiền gửi có kỳ hạn của cá nhân, tổ chức thì lãi suất tiền gửi có kỳ hạn này phải phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về lãi suất trong từng thời kỳ. Phương pháp tính lãi tiền gửi có kỳ hạn được tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngoài ra đối với phương thức trả lãi tiền gửi có kỳ hạn của cá nhân, tổ chức được tổ chức tín dụng thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
Như vậy, từ điều quy định trên thì thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn giữa tổ chức tín dụng và khách hàng phải được lập thành văn bản theo như quy định của pháp luật hiện hành. Đối với tổ chức, cá nhân, tiền gửi có kỳ hạn phải được nêu ra đầy đủ các thông tin được dùng để gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn gồm: tên chủ tài khoản thanh toán, số tài khoản thanh toán và tên tổ chức tín dụng nơi mở tài khoản thanh toán