Trong giai đoạn hiện nay, đa số đối với các tiệm cầm đồ khi thực hiện việc cầm cố tài sản dù lớn hay nhỏ thì sẽ đều cần phải có hợp đồng cầm đồ hoặc giấy cầm đồ.
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản là gì?
Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản được hiểu cơ bản chính là mẫu giấy được lập ra để các bên thực hiện việc cầm cố đối với tài sản. Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản gọi chung sẽ được giao cho cả 2 bên, cụ thể là bên nhận cầm đồ sẽ giữ phiếu chính và bên cầm đồ sẽ giữ phiếu phụ. Khi bên cầm đồ muốn chuộc lại tài sản thì bên cầm đồ sẽ phải giao phiếu của mình cho bên nhận cầm đồ, nếu không thì bên cầm đồ sẽ không nhận được tài sản và bên nhận cầm đồ không có trách nhiệm phải thực hiện việc bồi thường sau này.
Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản có tên gọi khác nhau nhưng về bản chất thì đều như nhau và đều sử dụng một mẫu chung. Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản thể hiện thông qua nội dung như sau: Thông tin tài sản cầm cố; Thời hạn vay; Mức lãi suất vay; Thời hạn trả cả gốc lẫn lãi; Chi phí khi không thanh toán đúng thời hạn; Các điều khoản của hợp đồng; Trách nhiệm của 2 bên và một số các thông tin khác. Ta nhận thấy, trong giao dịch cầm đồ giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản rất quan trọng, và đây chính là cách tiệm cầm đồ quản lý các giao dịch và tài sản cầm cố.
2. Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN
Tại … chúng tôi gồm có:
Bên cầm cố tài sản (sau đây gọi là bên A):
Ông(Bà):…
Sinh ngày…
Chứng minh nhân dân số:…cấp ngày ……. tháng ……. năm … tại …
Hộ khẩu thường trú (truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú) : …
Chỗ ở hiện tại : …
Bên nhận cầm cố tài sản (sau đây gọi là bên B):
Ông(Bà):…
Sinh ngày…
Chứng minh nhân dân số:…cấp ngày ……. tháng ……. năm … tại …
Hộ khẩu thường trú (truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú) : …
Chỗ ở hiện tại : …
Hai bên đồng ý thực hiện việc cầm cố tài sản với những thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1
NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1. Bên A đồng ý cầm cố tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí).
2. Số tiền mà bên B cho bên A vay là: … đ (bằngchữ: … đồng).
Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong
ĐIỀU 2
TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Tài sản cầm cố là ….., có đặc điểm như sau:
– ……
2. Theo …..
thì bên A là chủ sở hữu của tài sản cầm cố nêu trên.
3. Hai bên thỏa thuận tài sản cầm cố sẽ do Bên …… giữ.
(Nếu hai bên thỏa thuận giao tài sản cầm cố cho người thứ ba giữ thì ghi rõ chi tiết về bên giữ tài sản)
…
ĐIỀU 3
GIÁ TRỊ TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Giá trị của tài sản cầm cố nêu trên là: … đ (bằng chữ:… đồng)
2. Việc xác định giá trị của tài sản cầm cố nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ.
ĐIỀU 4
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Nghĩa vụ của bên A:
– Giao tài sản cầm cố nêu trên cho bên B theo đúng thoả thuận; nếu có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì phải giao cho bên B bản gốc giấy tờ đó, trõ trường hợp có thoả thuận khác;
– Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có;
– Đăng ký việc cầm cố nều tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
– Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản, giữ gỡn tài sản cầm cố, trõ trường hợp có thoả thuận khác;
– Trong trường hợp vẫn giữ tài sản cầm cố, thì phải bảo quản, khụng được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn và chỉ được sử dụng tài sản cầm cố, nếu được sự đồng ý của bên B; nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị, thì bên A khụng được tíêp tục sử dụng theo yêu cầu của bên B;
2. Quyền của bên A
– Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố, nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;
– Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố hoàn trả tài sản cầm cố sau khi nghĩa vụ đó được thực hiện; nếu bên B chỉ nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì yờu cầu hoàn trả giấy tờ đó;
– Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố hoặc các giấy tờ về tài sản cầm cố.
ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Nghĩa vụ của bên B :
– Giữ gỡn, bảo quản tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
– Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản cầm cố để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;
– Khụng được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu không được bên A đồng ý;
– Trả lại tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên cho bên A khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
2. Quyền của bên B
– Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố hoàn trả tài sản đó;
– Yêu cầu bên A thực hiện đăng ký việc cầm cố, nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
– Yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đó thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ, nếu bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;
– Được khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thoả thuận;
– Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên A.
ĐIỀU 6
VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Bên ….. chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng này.
ĐIỀU 7
XỬ LÝ TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên A không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản cầm cố nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức:
– Bán đấu giá tài sản cầm cố ( hoặc: Bên B nhận chính tài sản cầm cố để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm, hoặc: Bên B được nhận trực tiếp các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho bên A)
2. Việc xử lý tài sản cầm cố nêu trên được thực hiện để thanh toán cho bên B theo thứ tự nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phí khác (nếu có), sau khi đã trõ đi các chi phí bảo quản, chi phí bán đấu giá và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản cầm cố.
ĐIỀU 8
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân và về tài sản cầm cố đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Tài sản cầm cố nêu trên không có tranh chấp;
c. Tài sản cầm cố không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
g. Các cam đoan khác…
2. Bên B cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản cầm cố nêu trên và các giấy tờ về tài sản cầm cố, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;
c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
e. Các cam đoan khác…
ĐIỀU 10
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng.
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ …….
Bên A
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Bên B
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản:
– Phần mở đầu:
+ Ghi đầy đủ thông tin bao gồm Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Tên biên bản.
– Phần nội dung:
+ Thông tin về bên cầm cố tài sản:
+ Thông tin về bên nhận cầm cố tài sản.
+ Thông tin về các điều khoản thoả thuận của các bên.
– Phần kết:
+ Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên của bên A.
+ Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên của bên B.