Để đảm bảo cho việc thực hiện cải cách tiền lương diễn ra hiệu quả và suôn sẻ, việc lập mẫu dự kiến nhu cầu và nguồn thực hiện cải cách tiền lương đóng vai trò vô cùng quan trọng. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu mẫu trên theo quy định pháp luật.
Mục lục bài viết
1. Mẫu dự kiến nhu cầu và nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2024:
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:… | Biểu mẫu số 2b |
BÁO CÁO NHU CẦU VÀ NGUỒN KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung | Kinh phí |
1 | 2 | 3 |
A | NGUỒN THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG NĂM 2024 |
|
1 | 70% tăng thu NSĐP (không kể: thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu cổ phần hóa và thoái vốn doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý, thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí tham quan các khu di tích, di sản thế giới; phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã và thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước) được Thủ tướng Chính phủ giao thực hiện 2023 so dự toán Thủ tướng Chính phủ giao năm 2023 |
|
2 | 50% tăng thu NSĐP (không kể: thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu cổ phần hóa và thoái vốn doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý, thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí tham quan các khu di tích, di sản thế giới; phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã và thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước) dự toán năm 2024 so dự toán năm 2023 |
|
3 | Số tiết kiệm 10% chi thường xuyên dự toán năm 2023 |
|
4 | Số tiết kiệm 10% chi thường xuyên tăng thêm dự toán năm 2024 so 2023 |
|
5 | Số thu được huy động từ nguồn để lại đơn vị chưa tự đảm bảo chi thường xuyên năm 2024 |
|
| + Học phí |
|
| + Viện phí |
|
| + Nguồn thu khác |
|
6 | Phần ngân sách nhà nước giảm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2024 dành cho CCTL |
|
7 | Nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2023 dự kiến chưa sử dụng hết chuyển sang 2024 |
|
B | TỔNG NHU CẦU NĂM 2024 |
|
I | Tổng nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP và Nghị định số 42/2023/NĐ-CP (tính đủ 12 tháng) |
|
II | Nhu cầu thực hiện một số loại phụ cấp, trợ cấp theo quy định: |
|
1 | Nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm 2024 theo NĐ số |
|
2 | Nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi năm 2024 theo NĐ số |
|
3 | Trợ cấp lần đầu, chuyển công tác ra khỏi vùng đặc biệt khó khăn theo quy định tại |
|
4 | Nhu cầu kinh phí thực hiện một số chế độ phụ cấp, trợ cấp khác (*) |
|
C | CHÊNH LỆCH NHU CẦU VÀ NGUỒN NĂM 2024 |
|
1 | Phần thiếu nguồn, ngân sách trung ương hỗ trợ |
|
2 | Nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư |
|
Ghi chú: Địa phương báo cáo chi tiết từng loại phụ cấp, trợ cấp khác và nhu cầu tương ứng.
…, ngày…… tháng….. năm 2023
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
2. Mẫu dự kiến nhu cầu và nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2023:
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:… Biểu mẫu số 2a
BÁO CÁO NHU CẦU VÀ NGUỒN KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung | Kinh phí |
1 | 2 | 3 |
A | NGUỒN THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG NĂM 2023 |
|
1 | 70% tăng thu NSĐP (không kể: thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu cổ phần hóa và thoái vốn doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý, thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí tham quan các khu di tích, di sản thế giới; phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã và thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước) được Thủ tướng Chính phủ giao thực hiện 2022 so dự toán Thủ tướng Chính phủ giao năm 2022 |
|
2 | Số tiết kiệm 10% chi thường xuyên dự toán năm 2023 |
|
3 | Số thu được huy động từ nguồn để lại đơn vị chưa tự đảm bảo chi thường xuyên năm 2023 |
|
| + Học phí |
|
| + Viện phí |
|
| + Nguồn thu khác |
|
4 | Nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2022 chưa sử dụng hết chuyển sang 2023 (nếu có) |
|
B | TỔNG NHU CẦU NĂM 2023 |
|
I | Tổng nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP và Nghị định số 42/2023/NĐ-CP (6 tháng lương cơ sở 1,8 triệu đồng) |
|
1 | Quỹ tiền lương, phụ cấp tăng thêm đối với cán bộ công chức khu vực hành chính, sự nghiệp |
|
2 | Quỹ lương, phụ cấp tăng thêm đối với cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã |
|
3 | Hoạt động phí tăng thêm đối với đại biểu hội đồng nhân dân các cấp |
|
4 | Quỹ trợ cấp tăng thêm đối với cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo NĐ 42/2023/NĐ-CP |
|
5 | Kinh phí tăng thêm thực hiện chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn và tổ dân phố |
|
6 | Kinh phí tăng thêm để thực hiện phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp theo QĐ số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 |
|
7 | Kinh phí tăng thêm thực hiện chế độ bồi dưỡng phục vụ hoạt động cấp ủy thuộc cấp tỉnh theo Quy định 09-QĐ/VPTW ngày 22/9/2017 |
|
II | Nhu cầu thực hiện một số loại phụ cấp, trợ cấp theo quy định: |
|
1 | Nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm 2023 theo NĐ số |
|
2 | Nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi năm 2023 theo NĐ số |
|
3 | Nhu cầu kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp y tế cơ sở theo Nghị định số 05/2023/NĐ-CP ngày 15/02/2023 của Chính phủ (chế độ năm 2022 và năm 2023) |
|
4 | Trợ cấp lần đầu, chuyển công tác ra khỏi vùng đặc biệt khó khăn theo quy định tại |
|
5 | Nhu cầu kinh phí thực hiện một số chế độ phụ cấp, trợ cấp khác (*) |
|
C | CHÊNH LỆCH NHU CẦU VÀ NGUỒN NĂM 2023 |
|
1 | Phần thiếu nguồn, ngân sách trung ương hỗ trợ |
|
2 | Nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư |
|
Ghi chú: Địa phương báo cáo chi tiết từng loại phụ cấp, trợ cấp khác và nhu cầu tương ứng.
…, ngày……tháng…. năm 2023
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
3. Nguồn thực hiện cải cách tiền lương:
Căn cứ tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 76/2023/TT-BTC quy định nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2024 của các địa phương bao gồm:
3.1. Tăng thu ngân sách:
70% số thu tăng thêm từ ngân sách địa phương năm 2023 so với dự toán được giao (trừ các khoản thu như: tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết, thu cổ phần hóa, thoái vốn doanh nghiệp nhà nước, tiền thuê đất một lần, thu bảo vệ và phát triển đất trồng lúa, phí tham quan di tích, di sản thế giới…).
50% số thu tăng thêm từ ngân sách địa phương dự toán năm 2024 so với dự toán năm 2023 được giao (trừ các khoản thu như: tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết, thu cổ phần hóa, thoái vốn doanh nghiệp nhà nước, phí tham quan di tích, di sản thế giới…).
3.2. Tiết kiệm chi ngân sách:
50% số kinh phí tiết kiệm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực hành chính và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập.
10% số tiết kiệm chi thường xuyên dự toán năm 2024 đã được cấp có thẩm quyền giao (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp, đóng góp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ).
3.3. Nguồn còn dư từ năm 2023:
Số tiền còn dư từ việc thực hiện cải cách tiền lương năm 2023.
3.4. Sử dụng thu nhập từ các dịch vụ y tế:
– Tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2024.
– Riêng đối với số thu từ dịch vụ y tế: Sử dụng tối thiểu 35%.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Thông tư số 51/2023/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2024 – 2026.
THAM KHẢO THÊM: