Đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất chính là một trong những thủ tục hành chính liên quan đến đất đai nhằm mục đích xin xác nhận tình trạng của thửa đất. Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất chính là mẫu văn bản soạn thảo nhằm xin xác nhận tình trạng thửa đất.
Mục lục bài viết
1. Quy định về thửa đất?
Tại khoản 1 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ”.
Như vậy, có thể hiểu thửa đất đó chính là phần đất được giới hạn bởi các ranh giới trên thực địa hoặc thửa đất cũng có thể là phần diện tích đất được mô tả thông qua các điểm mấu hay đường ranh trên hồ sơ quản lý đất đai.
Trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất sẽ thể hiện những thông tin của thửa đất như sau:
– Thửa đất số: số hiệu của thửa đất trên bản đồ địa chính theo đúng quy định về thành lập bản đồ địa chính của cơ quan có thẩm quyền
– Tờ bản đồ số: số thứ tự của tờ bản đồ địa chính mà có thửa đất cấp Giấy chứng nhận trong phạm vi một đơn vị hành chính cấp xã. Trong trường hợp sử dụng bản trích đo địa chính nhằm cấp Giấy chứng nhận thì ghi số hiệu của tờ trích đo thửa đất.
– Địa chỉ thửa đất: ghi tên của khu vực; của số nhà, tên đường phố (nếu có), tên đơn vị hành chính của cấp xã, cấp huyện, và cấp tỉnh, nơi có thửa đất.
– Diện tích: diện tích của thửa đất được ghi bằng số Ả Rập theo từng đơn vị mét vuông (m2) và được làm tròn số đến một chữ số thập phân.
– Hình thức sử dụng
– Mục đích sử dụng đất
– Thời hạn sử dụng đất
– Nguồn gốc sử dụng
– Nhà ở và tài sản gắn liền với đất: trường hợp tài sản là nhà ở riêng lẻ thì thể hiện các nội dung như Loại nhà ở: ghi loại nhà ở cụ thể theo quy định của pháp luật về nhà ở. Ví dụ: “Nhà ở riêng lẻ”; “Nhà biệt thự”; Diện tích xây dựng: ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà, bằng số Ả Rập, theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân.
2. Mục đích xin xác nhận tình trạng thửa đất:
Tình trạng thửa đất hay còn được gọi là tình trạng sử dụng đất, đây là một thuật ngữ thường được sử dụng để nói về hiện trạng của một thửa đất. Từ việc xác định tình trạng thửa đất mà ta có thể biết được các thông tin sau của thửa đất:
– Toạ độ của đất trên bản đồ của thửa đất đó.
– Hình dáng của thửa đất đó.
– Diện tích thửa đất là bao nhiêu.
– Những ai có quyền sử dụng mảnh đất đó.
– Đất này có tranh chấp hay không.
– Thửa đất đó có đang trong quá trình chuyển giao quyền sử dụng đất hay là không
– Thửa đất hiện có đang nằm trong khu quy hoạch nào không.
– Thửa đất đó đã được cấp sổ đỏ hay chưa.
– Mục đích sử dụng đất của thửa đất đó là gì?
– Thửa đất đó có thể chuyển mục đích sử dụng đất được hay không.
Tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 có quy định như sau:
“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất”.
Như vậy, khi thực hiện các quyền như chuyển đổi, chuyển nhượng hay cho thuê, cho thuê lại và thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất thì thửa đất phải có giấy chứng nhận; thửa đất không có tranh chấp; quyền sử dụng thửa đất không bị kê biên nhằm để đảm bảo thi hành án và thửa đất còn thời hạn sử dụng đất.
Đồng thời, tại khoản 1, 2 Điều 101 Luật Đất đai 2013 có quy định rõ:
“1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
Tóm lại, khi thực hiện các quyền như chuyển đổi, chuyển nhượng hay cho thuê, cho thuê lại hay thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất hoặc thực hiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà người đang sử dụng đất cần chứng minh vị trí thửa đất hoặc đất không có tranh chấp,… thì khi đó người sử dụng đất cần phải xin xác nhận của cơ quan có thẩm quyền đó là uỷ ban nhân dân xã/ phường/thị trấn nơi có đất về tình trạng thửa đất đó.
3. Hướng dẫn soạn mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất:
Khi soạn đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất, người xin xác nhận cần soạn đơn có những nội dung sau:
– Quốc hiệu tiêu ngữ (Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, Độc lập – tự do – hạnh phúc);
– Ngày/tháng/năm làm đơn;
– Tên của đơn (ĐƠN XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG THỬA ĐẤT).
– Phần kính gửi phải ghi rõ tên đơn vị hành chính nơi có thẩm quyền xác nhận tình trạng thửa đất (ví dụ Uỷ ban nhân dân xã Y, huyện X, tỉnh Z)
– Họ và tên, năm sinh, số CMND/CCCD/Hộ chiếu, địa chỉ cư trú (nơi thường trú và nơi ở hiện tại), số điện thoại liên hệ của người xin xác nhận
– Mục đích xin xác nhận tình trạng sử dụng đất để làm gì. Ví dụ để chuyển nhượng, để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…
– Thông tin của bất động sản cần xin xác nhận: người xin xác nhận cần trình bày rõ số thửa đất, số tờ bản đồ, tên địa chỉ thửa đất, các vị trí tiếp giáp, diện tích đất sử dụng, thời hạn sử dụng đất còn lại (nếu có), ngày cấp sổ đỏ (nếu có).
– Thông tin tài sản gắn liền với đất (nếu có), tài sản gắn liền với đất bao gồm những công trình gì, kết cấu cơ bản của công trình đó;
– Phần đề nghị phải ghi rõ đề nghị UBND cấp xã xác nhận tình trạng thửa đất trên đang được sử dụng ổn định lâu dài và không có tranh chấp, khiếu nại,…..Thửa đất hoàn toàn đáp ứng đủ những điều kiện để được cấp giấy chứng nhận hoặc được thực hiện các giao dịch.
– Cuối cùng là người xin xác nhận ký, ghi rõ họ tên.
4. Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất mới và chuẩn nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
….ngày…tháng…năm…
ĐƠN XIN XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG THỬA ĐẤT
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn……
Tôi là:………
Năm sinh:………
CMND/CCCD số:…….Cấp ngày:…….. tại
Thường trú tại:………
Nơi ở hiện tại:…….
Số điện thoại liên hệ:……
Hiện chúng tôi đang lập hồ sơ để:…….thửa đất tọa lạc tại……
Có đặc điểm sau:
1. Đất:
Diện tích:………………..……………..m2
Mục đích sử dụng đất:……
Hình thức sử dụng:
Chung……m2
Riêng……m2
Vị trí:
+ Đông giáp:….+ Tây giáp:……
+ Nam giáp:……+ Bắc giáp::……
Thửa số:…
Tờ bản đồ số:……
Thời hạn sử dụng còn lại:……
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số :……. Do……….cấp ngày…. tháng…..năm…
2. Nhà ở:
Kết cấu nhà………..Số tầng…….
Diện tích xây dựng:.….m2
Diện tích sử dụng:……m2
Đề nghị UBND xã( phường) xác nhận cho chúng tôi là hiện nay thửa đất nêu trên đang sử dụng không bị tranh chấp, khiếu nại, không nằm trong khu quy hoạch, thế chấp, bảo lãnh, không góp vốn, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và đáp ứng đầy đủ các điều kiện:……… theo quy định của pháp luật ./.
Người viết đơn
(Ký tên, viết rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ(PHƯỜNG)
……Ngày……Tháng………Năm……..
Ông (bà):…….
Hiện sử dụng đất ổn định không tranh chấp là đúng.
Căn cứ pháp lý sử dụng trong bài viết:
– Căn cứ pháp lý: Luật Đất đai 2013