Hiện nay việc xác nhận hộ khẩu đang là vấn đề rất quan trọng vì nó liên quan tới quản lý dân cư, việc xác nhận nhân khẩu hay hộ khẩu tập thể vì một lí do nào đó như hưởng chính sách của pháp luật hay quyền lợi của tổ chức…Mẫu đơn xin xác nhận hộ khẩu tập thể là một trong những giấy tờ quan trọng để xác nhận
Tóm tắt câu hỏi:
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn xin xác nhận hộ khẩu tập thể là gì?
- 2 2. Mẫu đơn xin xác nhận hộ khẩu tập thể:
- 3 3. Hướng dẫn và lưu ý viết đơn:
- 4 4. Các thông tin liên quan:
- 4.1 4.1. Các trường hợp đăng kí nhân khẩu tập thể:
- 4.2 4.2. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận chuyển đi, xóa tên trong Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể và điều chỉnh trong Sổ đăng ký hộ khẩu:
- 4.3 4.3. Xóa tên trong Sổ hộ khẩu gia đình hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể:
- 4.4 4.4. Thẩm quyền ký Sổ đăng ký hộ khẩu, Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể:
- 4.5 4.5. Điều chỉnh, bổ sung nội dung ghi trong Sổ hộ khẩu gia đình hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể:
1. Mẫu đơn xin xác nhận hộ khẩu tập thể là gì?
Mẫu đơn xin xác nhận hộ khẩu tập thể là mẫu đơn với các thông tin về xác nhận hộ khẩu tập thể gửi lên ủy ban nhân dân xem xét việc xác nhận hộ khẩu tập thể
Đơn xin xác nhận hộ khẩu tập thể là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để xem xét và xin xác nhận hộ khẩu của một số đối tượng nhất định là hộ khẩu tập thể.
2. Mẫu đơn xin xác nhận hộ khẩu tập thể:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
…., ngày… tháng…. năm…..
ĐƠN XIN XÁC NHẬN HỘ KHẨU TẬP THỂ
Kính gửi:
– Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…………
– Ông……….
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………..
(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền tùy thuộc vào yêu cầu của chủ thể làm đơn như cán bộ hộ tich, hay chỉ là người quản lý sổ hộ khẩu,…)
– Căn cứ
– Căn cứ
– Căn cứ…
– Căn cứ tình hình thực tế.
Tên tôi là:………
Sinh năm:……
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………. Do CA……. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………
Hiện tại cư trú tại:…………
Số điện thoại liên hệ:………
(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:
Tên tổ chức/Công ty/…
Địa chỉ trụ sở:………
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……… do Sở Kế hoạch và đầu tư……. cấp ngày…./…./……….
Hotline:…… Số Fax (nếu có):………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………. Chức vụ:………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……. Do CA… Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:……
Hiện tại cư trú tại:………
Số điện thoại liên hệ:……
Căn cứ đại diện:………
Xin trình bày với Quý cơ quan/Ông/Bà… sự việc sau:……
(Bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh dẫn tới việc bạn làm đơn, như việc bạn có thực hiện thủ tục hành chính với cơ quan nhà nước/ công ty/tổ chức/… để được hưởng một số quyền lợi nhất định theo quy định của pháp luật/quy chế của tổ chức/… Tuy nhiên, trong hồ sơ bạn cần nộp để thực hiện thủ tục này, chủ thể nhận đơn yêu cầu bạn phải nộp cả xác nhận hộ khẩu của bạn là hộ khẩu tập thể, tức là bạn phải cung cấp cả giấy xác nhận hộ khẩu tập thể thì hồ sơ của bạn mới đủ cấu thành hồ sơ và chủ thể có thẩm quyền mới tiến hành giải quyết).
Vì những lý do sau:…………
(Phần này bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà bạn đưa ra là hợp lý, hợp pháp)
(Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan/Ông/Bà/… xem xét trường hợp trên của …. và tiến hành xác nhận:
Hộ khẩu của Ông/Bà………….. Sinh năm:………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………. Do CA…….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:………
Hiện cư trú tại:…………
Số điện thoại liên hệ:……
Là hộ khẩu tập thể.…………
(Phần này bạn đưa ra các thông tin mà bạn cần xác nhận)
(Công ty) Tôi xin cam đoan những thông tin mà (công ty) tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.
Kính mong Quý cơ quan/Ông/Bà… xem xét và xác nhận những thông tin trên cho……… để………
Xin trân trọng cảm ơn!
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn và lưu ý viết đơn:
Phải viết đầy đủ, rõ ràng, không viết tắt, tẩy xóa các nội dung trong Sổ đăng ký hộ khẩu, Sổ hộ khẩu gia đình và Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.
Khi cấp lại Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể phải đóng dấu tiêu đề cấp lại ngoài bìa và ghi rõ cấp lại lần thứ mấy.
Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát hướng dẫn chi tiết việc lập, ghi, lưu trữ và sử dụng các loại sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận hộ khẩu.
4. Các thông tin liên quan:
4.1. Các trường hợp đăng kí nhân khẩu tập thể:
Các trường hợp đăng kí nhân khẩu tập thể được quy định trong thông tư số 11/2005/TT/BCA/C11 (Hiện đã hết hiệu lực) về Đăng ký nhân khẩu tập thể:
Những trường hợp sau đây được ĐKHK theo nhân khẩu tập thể:
– Người quy định tại khoản 1 và khoản 2 Mục B Phần III Thông tư này, hiện đang sống độc thân tại nhà ở tập thể của các cơ quan, tổ chức;
– Thương binh, bệnh binh, người thuộc diện chính sách, người già yếu, cô đơn, trẻ em, người tàn tật và các trường hợp khác được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung tại các trại thương binh, trung tâm điều dưỡng, trung tâm bảo trợ xã hội, làm trẻ SOS…. (sau đây gọi chung là cơ sở nuôi dưỡng);
– Chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo, sống tại các cơ sở tôn giáo.
– Từng người thuộc các trường hợp quy định tại tiết a và tiết c điểm 6.1 nêu trên, phải trực tiếp ĐKHK thường trú với
Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể được cấp cho từng người đã ĐKHK thường trú theo nhân khẩu tập thể.
Cơ quan, tổ chức có nhà ở tập thể phải cử một người phụ trách nhà tập thể đó, để nhắc nhở mọi người chấp hành quy định về ĐKQLHK. Khi thay đổi người phụ trách nhà ở tập thể thì cơ quan, tổ chức phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan công an có thẩm quyền.
Những người đã ĐKHK theo nhân khẩu tập thể, nhưng hàng ngày thường xuyên về ở với gia đình hoặc ở tại nhà ở hợp pháp của mình thì phải ĐKHK thường trú hộ gia đình.
4.2. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận chuyển đi, xóa tên trong Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể và điều chỉnh trong Sổ đăng ký hộ khẩu:
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận chuyển đi thực hiện như sau:
Trưởng Công an xã, thị trấn cấp Giấy chứng nhận chuyển đi cho trường hợp quy định tại tiết a điểm 1.1 khoản 1 phần này.
Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp Giấy chứng nhận chuyển đi cho trường hợp quy định tại tiết b điểm 1.1 khoản 1 phần này.
Thẩm quyền xóa tên trong Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể và điều chỉnh trong Sổ đăng ký hộ khẩu thực hiện như sau:
Cơ quan Công an có thẩm quyền lập, ký các loại sổ hộ khẩu và Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể quy định tại khoản 4 Mục Đ Phần III Thông tư này, thì có thẩm quyền xóa tên trong Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể và điều chỉnh nội dung thay đổi của Sổ đăng ký hộ khẩu trong phạm vi địa bàn phụ trách.
4.3. Xóa tên trong Sổ hộ khẩu gia đình hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể:
Các trường hợp sau đây phải xóa tên trong Sổ hộ khẩu gia đình hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể:
Có người chết hoặc tuyên bố mất tích (theo quy định của pháp luật dân sự).
Không thường xuyên cư trú tại nơi ĐKHK thường trú mà không có lý do chính đáng hoặc không thể ở nơi đó được.
Thủ tục xóa tên
– Khi có những thay đổi quy định tại tiết a và tiết b điểm 3.1 khoản này, thì đại diện hộ gia đình, nhà ở tập thể hoặc người có thay đổi phải đến cơ quan Công an nơi ĐKHK thường trú để làm thủ tục xóa tên. Thủ tục gồm:
– Chứng minh nhân dân của người đến làm thủ tục;
– Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu;
– Sổ hộ khẩu gia đình hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể;
– Giấy tờ để chứng minh có thay đổi.
Sau khi xóa tên trong Sổ hộ khẩu gia đình hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể, cơ quan Công an tiến hành điều chỉnh trong Sổ đăng ký hộ khẩu.
Đối với trường hợp quy định tại tiết c điểm 3.1 nêu trên, trước khi xóa tên, cơ quan Công an thông báo và yêu cầu công dân chuyển hộ khẩu thường trú về nơi thực tế thường xuyên cư trú; nếu quá 6 tháng kể từ ngày thông báo, công dân không chấp hành thì lập biên bản xóa tên.
Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể
– Đối tượng cấp
– Mỗi nhân khẩu tập thể được cấp một Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.
– . Quản lý và sử dụng
Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể có giá trị pháp lý trong giải quyết các công việc về hộ khẩu và các công việc có liên quan đến hộ khẩu.
– Người trong hộ gia đình và nhân khẩu tập thể có trách nhiệm bảo quản, sử dụng Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể theo đúng quy định của Nghị định số 51 được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 108 và quy định của Thông tư này. Phải xuất trình Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể khi cán bộ Công an có thẩm quyền kiểm tra. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa, thế chấp, cho mượn, cho thuê hoặc sử dụng Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể vào các mục đích khác trái pháp luật.
Trường hợp Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể bị mất thì phải trình báo ngay với cơ quan Công an nơi ĐKHK thường trú.
4.4. Thẩm quyền ký Sổ đăng ký hộ khẩu, Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể:
Đối với các xã, thị trấn của các huyện thuộc tỉnh
Trưởng công an xã, thị trấn ký Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể và Sổ đăng ký hộ khẩu.
Đối với các huyện, quận của thành phó trực thuộc Trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Trưởng công an huyện, quận của thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh ký Sổ đăng ký hộ khẩu, Sổ hộ khẩu gia đình và Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.
Người có thẩm quyền ký Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể thì được quyền cấp dổi, cấp lại Sở hộ khẩu gia đình, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.
4.5. Điều chỉnh, bổ sung nội dung ghi trong Sổ hộ khẩu gia đình hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể:
Khi có thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch thì chủ hộ hoặc người có thay đổi phải đến cơ quan Công an nơi ĐKHK thường trú để điều chỉnh, bổ sung, thủ tục bao gồm:
– Chứng minh nhân dân.
– Sổ hộ khẩu gia đình hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
– Giấy khai sinh hoặc quyết định được phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch.
Khi có thay đổi địa giới hành chính đường phố: Cơ quan công an căn cứ vào quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để điều chỉnh địa giới hành chính, đường phố. Thủ tục hành chính bao gồm: Sổ hộ khẩu gia đình hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.