Đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất là một loại giấy tờ được sử dụng khá nhiều giúp đảm bảo quyền lợi của các bên đồng sở hữu đất. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất và hướng dẫn cách viết.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất là gì?
Như chúng ta đã biết, hiện nay, việc các chủ thể sử dụng đất như thế nào luôn là một vấn đề nóng, đây cũng chính là vấn đề mà nhà nước và người dân đặc biệt quan tâm. Việc sử dụng đất cua người dân cũng thường sẽ kéo theo rất nhiều những phát sinh về vấn đề tranh chấp. Có rất nhiều vấn đề đã được pháp
Chúng ta biết rằng, các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có những ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích của các bên, không những thế thì nó còn ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần của những chủ thể là những người liên quan và trật tự xã hội mà pháp luật bảo vệ. Chính bởi vì thế mà việc xin xác nhận đồng sở hữu đất rất quan trọng trong quá trình các chủ thể giải quyết tranh chấp, cũng như làm căn cứ và điều kiện để giúp cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất ghi rõ thông tin của các đồng sở hữu và thông tin mảnh đất cũng như các thoả thuận cụ thể được đưa ra giữa các bên.
2. Mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm …
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
(V/v: Đồng sở hữu đất của các chủ thể sử dụng đất)
Hôm nay, ngày … tháng … năm …., tại …. Chúng tôi bao gồm các bên sau đây:
Bên thứ nhất (sau đây còn gọi là bên A):
– Ông (Bà)…., sinh năm…..,
– Chứng minh nhân dân số…… do ….. cấp ngày …./…../….., đăng ký hộ khẩu thường trú tại:……
Bên thứ hai (sau đây còn gọi là bên B):
– Ông (Bà)…., sinh năm…..,
– Chứng minh nhân dân số… do …… cấp ngày …./…../….., đăng ký hộ khẩu thường trú tại:……
Chúng tôi là đồng sở hữu khối tài sản là quyền sở hữu/ sử dụng toàn bộ ngôi nhà và thửa đất tại:
– Thửa đất số…… Tờ bản đồ số….
– Địa chỉ:……. – theo “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” số…..;
– Số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:…. Do……. cấp ngày…../…../…..; Chi tiết về tài sản được thể hiện cụ thể trong…… nêu trên.
Chúng tôi tự nguyện lập
(nêu rõ nội dung các bên thỏa thuận trong văn bản thỏa thuận, chẳng hạn như thỏa thuận phân chia quyền và nghĩa vụ, lời cam đoan của các bên….)
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
………………
Công chứng viên
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất:
– Phần mở đầu mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất:
+ Ghi rõ thông tin về Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Địa điểm và thời gian lập mẫu đơn.
+ Tên biên bản cụ thể là mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất.
– Phần nội dung mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất:
+ Thông tin bên thứ nhất trong mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất.
+ Thông tin bên thứ hai trong mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất.
+ Thông tin thửa đất.
+ Thông tin hai bên thoả thuận cụ thể trong mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất.
– Phần kết mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất:
+ Thông tin bên A.
+ Thông tin bên B.
+ Lời chứng của công chứng viên.
4. Tìm hiểu về đất đồng sở hữu:
Đất đồng sở hữu trong giai đoạn hiện nay, như chúng ta đã nói ở trên thì chủ yếu được xác lập khi hai hoặc nhiều người góp tiền mua chung thửa đất. Đất đồng sở hữu khi chúng ta so với quyền sử dụng đất là tài sản riêng của cá nhân thì đất đồng sở hữu có một số điều khác biệt khi đứng tên và khi các chủ thể sang tên Sổ đỏ.
Sổ đỏ, sổ hồng cũng được biết đến là cách gọi phổ biến của người dân. Tuy nhiên cũng sẽ tùy vào từng thời kỳ mà Sổ đỏ, Sổ hồng có tên gọi pháp lý khác nhau. Trong giai đoạn hiện nay, khi có đủ điều kiện thì chủ thể là người sử dụng đất sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo mẫu chung của Bộ Tài nguyên và Môi trường với tên gọi pháp lý cụ thể là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (chúng ta cũng có thể gọi tắt là Giấy chứng nhận).
5. Quy định về đứng tên, cấp sổ đỏ, sổ hồng cho đất đồng sở hữu:
Theo Khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai 2013 quy định nội dung cụ thể như sau:
“Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.”
Căn cứ theo quy định được nêu cụ thể bên trên thì chúng ta có thể thấy một số vấn đề sau:
– Quy định về ghi tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Giấy chứng nhận sẽ cần phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
– Cách thể hiện tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Khoản 3 Điều 5
+ Trên mỗi Giấy chứng nhận ghi thông tin đầy đủ về người được cấp Giấy chứng nhận; tiếp theo thì trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với… (ghi lần lượt tên của những người còn lại có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất)”.
+ Thửa đất khi có nhiều cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thỏa thuận bằng văn bản cấp 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho chủ thể là người đại diện (có công chứng hoặc chứng thực) thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người đại diện đó.
Trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ghi thông tin của người đại diện, dòng tiếp theo ghi “Là người đại diện cho những người cùng sử dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm:… (ghi lần lượt tên của những người cùng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất)”.
+ Trường hợp khi có nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên trang 1 không hết thì dòng cuối trang 1 ghi “và những người khác có tên tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận này”.
– Số lượng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp: Sẽ cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (thông tin trên các Giấy chứng nhận giống nhau), trừ trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và trao cho chủ thể là người đại diện.
Căn cứ pháp lý:
– Luật Đất đai 2013.
– Thông tư 23/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.