Từ sưa đến nay, việc người dân di rời đi nơi khác làm ăn là quá phổ biến. Việc di chuyển tới chỗ khác làm ăn không có nghĩa là phải bắt buộc thay đổi nơi đăng kí hộ khẩu thường trú và các giấy tờ có liên quan khác. Nhưng một điều phải làm khi thay đổi chỗ ở ra nơi khác là đăng kí thường trú, tạm trú.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn xin xác nhận thường trú, tạm trú là gì?
- 2 2. Đơn xin xác nhận thường trú, tạm trú chi tiết và mới nhất:
- 3 3. Hướng dẫn viết mẫu đơn xin xác nhận thường trú, tạm trú:
- 4 4. Hướng dẫn thủ tục đơn xin xác nhận thường trú, tạm trú chi tiết và mới nhất:
- 5 5. Một số quy định liên quan đến thường trú, tạm trú:
1. Mẫu đơn xin xác nhận thường trú, tạm trú là gì?
Mẫu đơn xin Thường trú, tạm trú là văn bản mà cá nhân khi đến địa phương nào đấy làm ăn sinh sống mà chưa có khẩu ở địa phương đó thì phải làm đơn xin tạm trú gửi tới cơ quan có thẩm quyền để xin xác nhận về việc bản thân sinh sống ở địa phương.Mẫu đơn xin thường trú, tạm trú thể hiện mong muốn của cá nhân muốn xin được tạm trú ở địa bàn nào đó mà họ mới chuyển tới để sinh sống làm ăn để gửi tới công an xã/ phường/ thị trấn để xin giấy xác nhận thường trú, tạm trú ở đây.
2. Đơn xin xác nhận thường trú, tạm trú chi tiết và mới nhất:
Tạm trú là nơi sinh sống tạm thời, có thời hạn ngoài nơi thường trú của công dân. Việc xác nhận tạm trú là một trong những thủ tục không ít người phải thực, dưới đây là cách điền mẫu đơn xin xác nhận tạm trú.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…Ngày….tháng…..năm……
ĐƠN XIN XÁC NHẬN TẠM TRÚ
Kính gửi: Công an xã/phường/thị trấn…
Tôi tên là: …
Ngày sinh: …
Số CMND:… Cấp tại:…. Ngày:….
Địa chỉ thường trú:…..
Nay tôi làm đơn này kính mong Công an xã/ phường/ thị trấn…xác nhận cho tôi đã tạm trú tại địa chỉ …từ ngày…. tháng… năm….. đến ngày…..tháng……. năm………
Lý do:….
Trong thời gian tạm trú tại tôi xin hứa thực hiện tốt các nội quy, quy định về an ninh trật tự của địa phương. Nếu tôi vi phạm tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Xác nhận của Công an xã/phường/thị trấn
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn viết mẫu đơn xin xác nhận thường trú, tạm trú:
Kính gửi: Công an xã/ phường/ thị trấn nơi mà người làm đơn muốn xin đăng kí tạm trú ở địa phương đó
– Tôi tên là: Họ tên đầy đủ của người làm đơn
– Ngày sinh: Ghi rõ ngày tháng năm sinh của người làm đơn
– Số CMND/Căn cước công dân……. Cấp tại:…………. Ngày:…….: Ghi rõ ràng, cụ thể theo đúng CMND
– Địa chỉ thường trú: Địa chỉ trên sổ hộ khẩu của người làm đơn
– Nay tôi làm đơn này kính mong Ban Công an xã/ phường/ thị trấn xác nhận cho tôi đã tạm trú tại ……………từ ngày…..tháng …. năm ….đến ngày….tháng ….năm……: Ghi nơi mà người làm đơn xin đăng kí tạm trú và ghi rõ tạm trú tại địa phương đó từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào.
– Lý do: ghi rõ ràng, cụ thể lý do xin xác nhận tạm trú (Ví dụ: Học tập, sinh sống, làm việc… ghi rõ địa chỉ hoặc tên công ty)
– Người làm đơn: Kí và ghi rõ họ tên của người làm đơn.
4. Hướng dẫn thủ tục đơn xin xác nhận thường trú, tạm trú chi tiết và mới nhất:
Nếu như Luật Cư trú năm 2006 yêu cầu trong vòng 30 ngày, người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phường đó phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn thì Luật Cư trú 2020 đã “thoáng” hơn về điều kiện này.
Đó là khi công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
Như vậy, nếu như Luật cũ yêu cầu cứ đến sinh sống, làm việc, lao động, học tập thì ngay khi đến phải tiến hành đăng ký tạm trú thì Luật mới quy định đến sinh sống trên 30 ngày mới phải đăng ký tạm trú.
Ngoài ra, nếu như trước đây cứ có phát sinh sự kiện đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập sẽ được đăng ký tạm trú, thì khi Luật Cư trú 2020 có hiệu lực, có tới 05 địa điểm
Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú từ 01/7/2021
Hồ sơ đăng ký tạm trú
Theo Điều 28 Luật Cư trú năm 2020, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
– Chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu của người đăng ký tạm trú;
– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu,
– Trường hợp thuê nhà, mượn nhà hoặc ở nhờ cần có sự đồng ý bằng văn bản của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ.
– 02 Ảnh 3 x 4cm
– Bản sao hổ hộ khẩu gia đình
– Giấy đăng ký kết hôn (bản sao) nếu có vợ/chồng đăng ký kèm
– Giấy khai sinh con (bảo sao) nếu có con đăng ký kèmThủ tục đăng ký tạm trú
Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến Công an cấp xã nơi mình dự kiến tạm trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và
Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
5. Một số quy định liên quan đến thường trú, tạm trú:
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 27 Luật cứ trú thì 5 điểm không được đăng ký tạm trú mới là:
…3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.
Đối chiếu với Điều 23, khi sinh sống ở 05 địa điểm sau, công dân không được đăng ký tạm trú mới:
– Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật;
– Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật;
– Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật;
– Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
– Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Các hành vi bị nghiêm cấm về cư trú được quy định tại Điều 7 Luật cư trú 2020 như sau:
1. Cản trở công dân thực hiện quyền tự do cư trú.
2. Lạm dụng việc sử dụng thông tin về nơi thường trú, nơi tạm trú làm điều kiện để hạn chế quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
3. Đưa, môi giới, nhận hối lộ trong việc đăng ký, quản lý cư trú.
4. Không tiếp nhận, trì hoãn việc tiếp nhận hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, thông tin đăng ký cư trú hoặc có hành vì nhũng nhiễu khác; không thực hiện, thực hiện không đúng thời hạn đăng ký cư trú cho công dân khi hồ sơ đủ điều kiện đăng ký cư trú; xóa đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú trái với quy định của pháp luật.
5. Thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trái với quy định của pháp luật.
6. Tự đặt ra thời hạn, thủ tục, giấy tờ, tài liệu, biểu mẫu trái với quy định của pháp luật hoặc làm sai lệch thông tin, sổ sách, hồ sơ về cư trú.
7. Cố ý cấp hoặc từ chối cấp giấy tờ, tài liệu về cư trú trái với quy định của pháp luật.
8. Lợi dụng việc thực hiện quyền tự do cư trú để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
9. Làm giả giấy tờ, tài liệu, dữ liệu về cư trú; sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú; cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu sai sự thật về cư trú; khai man điều kiện, giả mạo hồ sơ, giấy tờ, tài liệu để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú; mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, cầm cố, nhận cầm cổ, hủy hoại giấy tờ, tài liệu về cư trú.
10. Tổ chức, kích động, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, giúp sức, cưỡng bức người khác vi phạm pháp luật về cư trú.
11. Giải quyết cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú khi biết rõ người đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú không sinh sống tại chỗ ở đó.
12. Đồng ý cho người khác đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình để vụ lợi hoặc trong thực tế người đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú không sinh sống tại chỗ ở đó.
13. Truy nhập, khai thác, hủy hoại, làm cản trở, gián đoạn hoạt động, thay đổi, xóa, phát tán, cung cấp trái phép thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Trên đây là toàn bộ thông tin về mẫu đơn xin thường trú, tạm trú và hướng dẫn chi tết về trình tự thủ tục, hồ sơ xin tạm trú. ngoài ra còn các quy định liên quan cần lưu ý khi đi xin đăng ký thương trú, tạm trú.